Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 15
Cấu trúc 何(なん) + (Counter) + か:
何 + Phân số + か
いく + Phân số + か
いくつか
Chi tiết về 何(なん) + (Counter) + か:
Cụm từ なん + counter + か trong tiếng Nhật là một cách để làm nổi bật số lượng không xác định của cái gì đó, và có cảm giác tương tự như 'một số', 'vài', hoặc 'một ít' trong tiếng Việt. Về mặt nghĩa đen, nó gần gũi hơn với 'cái gì + counter + tôi tự hỏi?', vì nó thể hiện sự không chắc chắn của người nói về số lượng.
- そこには何回か行ったことがあると思う。Tôi nghĩ tôi đã đến đó vài lần.
- ごめん、紙を何枚かちょうだい。Xin lỗi, cho tôi một ít giấy nhé?
- この車はいくらですか?Chiếc xe này giá bao nhiêu?
- マリちゃんは幾つになったの?Mari-chan đã bao nhiêu tuổi?
何(なん) + (Counter) + か
Ghi chú sử dụng cho 何(なん) + (Counter) + か:
Dù có cùng kanji với 何, なん hầu như luôn được sử dụng để đếm đồ vật, trong khi なに sẽ được sử dụng để xác định đồ vật.
- いらない本を何冊か妹にあげた。Tôi đã tặng vài quyển sách mà tôi không cần cho em gái của mình.
- お前は何者だ!Bạn là ai! (Bạn là loại người nào)
Từ đồng nghĩa với 何(なん) + (Counter) + か:
Ví dụ 何(なん) + (Counter) + か
選手の何人かが負傷した。
Một số vận động viên đã bị thương.
何冊かの本が山のように床に積まれていた。
Một số cuốn sách được xếp chồng trên sàn nhà như một ngọn núi.
何本かの高級な木の幹を製材所に届けた。
Tôi đã gửi một số thân cây chất lượng cao đến xưởng cưa.
彼は何匹かの猫を撫でるように命じられた。
Ông ấy được yêu cầu chăm sóc một vài con mèo.
彼らの写真を何枚か撮れてよかった。
Tôi rất vui vì tôi đã có thể chụp một vài bức ảnh về họ.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!