Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 17
Cấu trúc ~ても・でも:
Động từ[て]+も
Tính từ[い][て]+も
Tính từ[な]+で+も
Danh từ+で+も
Động từ[なくて]+も
Tính từ[い][なくて]+も
Tính từ[な]+でなくて(1)+も
Danh từ+でなくて(1)+も
(1) じゃなくて
Chi tiết về ~ても・でも:
Sự kết hợp của trợ từ liên kết て (hoặc trợ từ chỉ trường hợp で), với trợ từ trạng từ も, thường mang sắc thái của 'thậm chí nếu (A)', hoặc 'thậm chí mặc dù (A)'.
Để sử dụng cấu trúc này, hãy chia động từ hoặc い-Tính từ thành thể て, và sau đó thêm も.
Đối với danh từ và な-Tính từ, sẽ sử dụng でも thay thế.
Để sử dụng cấu trúc này, hãy chia động từ hoặc い-Tính từ thành thể て, và sau đó thêm も.
Đối với danh từ và な-Tính từ, sẽ sử dụng でも thay thế.
- あの人に言っても何も変わりません。Không có gì sẽ thay đổi thậm chí nếu bạn nói chuyện với anh ấy.
- お茶は冷たくても美味しいから好きです。Tôi thích trà vì nó ngon thậm chí nếu nó lạnh.
- 彼女は仕事が大変でも諦めません。Cô ấy sẽ không từ bỏ công việc thậm chí nếu nó khó khăn.
- 安い電子レンジでも弁当は温められます。Thậm chí với một chiếc lò vi sóng rẻ tiền, bạn vẫn có thể hâm nóng bento.
- これは明日までに終わらなくてもいいから。Không sao cả thậm chí nếu bạn không hoàn thành điều này trước ngày mai.
- 頭が痛くなくてもこの薬を飲んでください。Xin hãy uống thuốc này, thậm chí nếu đầu của bạn không đau.
- 野菜は好きじゃなくても食べた方がいい。Thậm chí nếu bạn không thích rau, bạn nên ăn chúng.
- 運転手じゃなくてもシートベルトをしなくてはいけない。Thậm chí nếu bạn không phải là tài xế, bạn cũng cần phải thắt dây an toàn.
~ても・でも
Ghi chú sử dụng cho ~ても・でも:
Từ đồng nghĩa với ~ても・でも:
Động từ thể thường + てもいい
Thì được, Thì ổn, Có thể
てもいい
Không sao cả/Được thôi, Có thể/Được phép, ~ cũng được
でも
Hoặc cái gì đó, Bất kỳ... (với từ nghi vấn), Không quan trọng (ai)
ようが~まいが
Ngay cả khi, Dù có chuyện gì, Có hay không, [Nhấn mạnh], Ý chí + が
もし
Nếu (Để nhấn mạnh)
にしても
Mặc dù, Ngay cả khi, Ngay cả khi, Cũng
としても
Ngay cả khi (chúng ta giả định), Giả sử, Cũng như
にせよ・にしろ
Ngay cả khi, Mặc dù, Dù có, Có… hay không
さえ
Thậm chí
たとえ〜ても
Ngay cả khi…thì, Giả sử rằng
たって
Ngay cả khi, Mặc dù, Dù thế nào đi chăng nữa
Ví dụ ~ても・でも
映画館に行っても、見たい映画がない。
Ngay cả khi tôi có đi đến rạp chiếu phim, thì cũng không có bộ phim nào tôi muốn xem.
サッカーの練習をしても全然上手になれない。
Ngay cả khi tôi luyện tập bóng đá, tôi cũng không thể cải thiện.
子供に何回も起きてと言っても、起きなかった。
Ngay cả khi tôi đã bảo đứa trẻ dậy nhiều lần, nó vẫn không dậy.
試合に負けても、諦めません。
Ngay cả khi tôi thua trận đấu, tôi sẽ không bỏ cuộc.
トレーニングをしても、痩せない。
Khi tôi tập thể dục, tôi vẫn không giảm cân.
cùng bài học
させられる (Thể bị động sai khiến)
Động từ (thể bị động gây ra), Bị bắt phải làm điều gì đó, Bị ép buộc làm
Xem chi tiết

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!