Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 20
Cấu trúc のだろうか:
Động từ +(の(1))+ だろうか
[い] Tính từ +(の(1))+ だろうか
[な] Tính từ +(な + の(1))+ だろうか
Danh từ +(な + の(1))+ だろうか
(1) ん
Chi tiết về のだろうか:
Khi sử dụng だろう (động từ trợ giúp ứng với thì), nếu nhóm với か (trợ từ hỏi), nó trình bày tuyên bố trước đó là điều mà người nói không chắc chắn. Theo cách này, nó nghe giống như 'Tôi tự hỏi liệu (A)' trong tiếng Việt.
Để sử dụng cấu trúc này, tuyên bố trước だろうか phải được danh từ hóa (biến thành cụm danh từ). Điều này được thực hiện thông qua việc sử dụng の hoặc なの (trong trường hợp của Tính từ đuôi なs và danh từ.
Để sử dụng cấu trúc này, tuyên bố trước だろうか phải được danh từ hóa (biến thành cụm danh từ). Điều này được thực hiện thông qua việc sử dụng の hoặc なの (trong trường hợp của Tính từ đuôi なs và danh từ.
- 私たちの đội là 勝teiruのだろうか。Tôi tự hỏi liệu đội của chúng tôi có thể thắng không.
- 彼女 là 本当 thật sự彼氏が欲しいのだろうか。Tôi tự hỏi liệu cô ấy thật sự muốn một người bạn trai không.
- あの人 là 大丈夫なのだろうか。Tôi tự hỏi liệu người đó có ổn không.
- あれ là 本当 thật sự食べ物なのだろうか。Tôi tự hỏi liệu cái đó thật sự là thức ăn không.
- トムは私を誘うだろうか。Tôi tự hỏi liệu Tom có mời tôi không. (の bị bỏ qua)
- あの人 là 本当 thật sự弁護士だろうか。Tôi tự hỏi liệu người đó thực sự là một luật sư không. (なの bị bỏ qua)
- そんな高い鉛筆をトムが買うのでしょうか。Tôi tự hỏi liệu Tom có mua một cây bút chì đắt như vậy không.
- あの車 là kimの車なのでしょうか。Tôi tự hỏi liệu chiếc xe đó có phải của Kim không.
のだろうか
Ghi chú sử dụng cho のだろうか:
Mặc dù だろうか khá mang tính nam, nhưng không có nghĩa là でしょうか mang tính nữ. でしょうか có thể được sử dụng tự tin bởi cả phụ nữ và đàn ông.
Từ đồng nghĩa với のだろうか:
かな
Tôi tự hỏi
かしら
Tôi tự hỏi
はたして
Thắc mắc liệu ~ (thực sự)?, Thắc mắc làm sao ~ (trên thực tế)?, Quả nhiên, Như đã mong đợi
じゃないか
Phải không?, Nó không phải sao?
Ví dụ のだろうか
彼の都合が悪い(の)だろうか。
Tôi tự hỏi liệu đây có phải là thời điểm không hợp lý cho anh ấy không?
もうすぐ時間だろうか。
Tôi tự hỏi liệu có phải đã đến lúc chưa.
練習したら、うまくなる(の)だろうか。
Tôi tự hỏi liệu tôi có khá lên nếu tôi luyện tập không.
後で本当に家に行っていいのだろうか。
Tôi tự hỏi liệu có thật sự ổn khi đến nhà anh/cô ấy sau không.
犯人が見つかる(の)だろうか。
Tôi tự hỏi liệu tên tội phạm có bị tìm thấy không.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!