Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 21
Cấu trúc 致(いた)す:
する → いたす
お + Động từ[ます] + いたす
ご(1) + [する] Động từ + いたす
(1) お, giới hạn cho các Động từ như: 電話する、勉強する、散歩する
Chi tiết về 致(いた)す:
いたす, hoặc 致す như thường được viết, là một cách nói khiêm tốn động từ loại う, chỉ những hành động của người nói (hoặc những người trong vòng tròn gần gũi của người nói, như công ty của họ). Tương tự như お〜する, いたす có nghĩa là 'thực hiện'.
Đối với các động từ する tự nó, chỉ cần thay thế する bằng いたす. Đối với các động từ khác, thêm いたす vào gốc ます của động từ, trong khi thêm お hoặc ご ở đầu (tùy thuộc vào việc đó là một từ có nguồn gốc Nhật Bản hay Trung Quốc).
Đối với các động từ する tự nó, chỉ cần thay thế する bằng いたす. Đối với các động từ khác, thêm いたす vào gốc ます của động từ, trong khi thêm お hoặc ご ở đầu (tùy thuộc vào việc đó là một từ có nguồn gốc Nhật Bản hay Trung Quốc).
- 私たちが用意いたします。Chúng tôi sẽ thực hiện chuẩn bị.
- コートはこちらでお預かりいたします。Chúng tôi sẽ trông coi những chiếc áo khoác của bạn ở đây.
- こちらからご連絡いたします。Chúng tôi sẽ liên lạc với bạn.
致(いた)す
Ghi chú sử dụng cho 致(いた)す:
Các từ bao gồm kanji 拝 'thờ cúng', hoặc 'tôn kính', thường không yêu cầu お, ご, hoặc いたす. Điều này là do chính từ đó đã mang tính 'tôn trọng'.
- 私は親戚のお寺を拝観する。Tôi sẽ nhìn ngôi đền của người thân. (Với sự tôn trọng cao nhất)
- 先輩からお金を拝借する。Tôi sẽ mượn tiền từ senpai. (Với sự tôn trọng cao nhất)
Từ đồng nghĩa với 致(いた)す:
お〜する
Tôi xin phép làm, Tôi có nghĩa vụ phải làm, Ngôn ngữ khiêm tốn
する
Để làm, Để biến thành
なさる
Làm (Kính ngữ)
Ví dụ 致(いた)す
ご案内いたします。
Tôi sẽ hướng dẫn bạn.
駅の前でお待ちいたします。
Tôi sẽ chờ ở trước nhà ga.
やる気のある方を、店員として募集いたします。
Chúng tôi đang tuyển dụng những người có động lực cho vị trí nhân viên bán hàng!
品物は明日お送りいたします。
Chúng tôi sẽ gửi hàng hóa vào ngày mai.
お荷物をお持ちいたしましょうか?
Tôi có nên mang hành lý của bạn không?
cùng bài học
他(ほか)に
Khác, Một cái khác, Bất kỳ cái nào khác, Cái gì khác, Cũng như, Ngoài ra, Thêm vào đó
Xem chi tiết

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!