Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 23
Cấu trúc と:
Động từ + と
[い] Tính từ + と
[な] Tính từ + だ + と
Danh từ + だ + と
Chi tiết về と:
Sử dụng tương tự như trợ từ chỉ trường hợpと, nghĩa là 'và', đôi khi nó được dịch là 'nếu'. Trong những trường hợp này, nó được xem là mạnh mẽ hơn ば, なら hoặc たら (các từ này diễn đạt kết quả giả định). Điều này là do một trong những cách sử dụng chính của と là làm nổi bật một kết quả. Trong những trường hợp này, と thực sự là một trợ từ liên kết, và thể hiện một trong ba điều.
仮定の順接 - Một kết quả mà được giả định là đúng, và hiển nhiên.
確定の順接 - Một kết quả mà được biết là đúng.
仮定の逆接 - Đối lập với một kết quả mà được giả định là đúng.
Do đó, phần (B) của một cụm từ sử dụng と như 'nếu', sẽ luôn xảy ra khi (A) xảy ra, vì nó được xem là kết quả của (A).
仮定の順接 - Một kết quả mà được giả định là đúng, và hiển nhiên.
確定の順接 - Một kết quả mà được biết là đúng.
仮定の逆接 - Đối lập với một kết quả mà được giả định là đúng.
Do đó, phần (B) của một cụm từ sử dụng と như 'nếu', sẽ luôn xảy ra khi (A) xảy ra, vì nó được xem là kết quả của (A).
- 甘いものをいっぱい食べると、太る。Nếu bạn ăn nhiều đồ ngọt, bạn sẽ tăng cân.
- 部屋が汚いと、お母さんに怒られる。Nếu phòng của tôi bừa bộn, mẹ tôi sẽ mắng tôi.
- 部屋が静かだと、眠れない。Nếu phòng của tôi yên tĩnh, tôi không thể ngủ.
- 地下鉄だと、5分早く着く。Nếu đó là tàu điện ngầm, bạn sẽ đến sớm hơn 5 phút.
- 走るとけがをする。Nếu tôi chạy, tôi sẽ bị thương. (Tiếng Nhật không tự nhiên, trừ khi người này luôn tự gây thương tích khi chạy vì lý do nào đó)
- 目を閉じると、何も見えない。Tôi nhắm mắt lại, và tôi không thể thấy.
と
Ghi chú sử dụng cho と:
Từ đồng nghĩa với と:
ば
Nếu… thì, (Điều kiện)
ばあいは
Trong trường hợp, Trong tình huống của
たら
Khi, Từ khi nào, Chỉ khi nào, Nếu
なら
Nếu là, Nếu, Nếu đúng là như vậy, Về (Điều kiện)
もし
Nếu (Để nhấn mạnh)
すると
Đã làm..., Nếu...được thực hiện..., (Và/chỉ) thì, Ngay lúc đó, Nếu vậy
そうすると
Đã làm điều đó..., Nếu điều đó được thực hiện..., (Và/chỉ) thì, Lập tức, Nếu vậy
Ví dụ と
勉強をすると、テストは簡単になる。
Nếu bạn học, bài kiểm tra sẽ dễ.
この石を磨くと、綺麗になる。
Nếu bạn đánh bóng viên đá này, nó sẽ trở nên đẹp.
ここから見ると、富士山が全然見えない。
Nếu bạn nhìn từ đây, bạn không thể thấy núi Phú Sĩ chút nào.
水着を持って来るのを忘れると海に入れないよ。
Nếu bạn quên mang theo đồ bơi, bạn sẽ không thể bơi ở biển.
週に3回トレーニングをするとだんだん強くなる。
Bất cứ khi nào bạn tập thể dục ba lần một tuần, bạn sẽ dần dần trở nên mạnh mẽ hơn.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!