Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 24

Cấu trúc ないと:

Động từ[ない]+ to + (いけない(1)

(1) không được

Chi tiết về ないと:

Như một mở rộng của ý nghĩa 'nếu' của , việc gắn động từ phụ ない vào động từ đứng trước nó sẽ diễn đạt 'nếu (A) không được thực hiện, (B)'. (B) thường là いけない 'không thể đi', điều này khiến ないといけない trở thành một cụm từ phủ định kép, có thể dịch là 'phải làm (A)', hoặc 'cần phải làm (A)'.
いけない có thể được thay thế bằng だめ, để làm cho cụm từ này trở nên thông thường hơn, nhưng ならない thì thường không được sử dụng với ないと.
  • ライト(くん)(わる)んだから、リュウ(くん)(あやま)ないといけないでしょう
    Raito-kun, bạn đã sai, vì vậy bạn phải xin lỗi Ryu-kun, đúng không?
  • 今日(きょう)勉強(べんきょう)ないとだめから明日(あした)
    Tôi cần phải học hôm nay, vậy còn ngày mai thì sao?
ないといけない thường được viết tắt thành ないと, nhưng có nghĩa hoàn toàn giống nhau trong những trường hợp này.
  • 明日(あした)テストある?!勉強(べんきょう)ないと
    Ngày mai có bài kiểm tra!? Tôi phải học.
  • もう7()じゃん準備(じゅんび)ないと
    Ồ, đã 7 giờ rồi sao? Tôi cần phải chuẩn bị.
ないと

Ghi chú sử dụng cho ないと:

mang sắc thái 'và', nên ないと có một mức độ mạnh mẽ không thấy ở những cụm từ tương tự như なければいけない hay なくてはいけない. Chính vì vậy, ないと thường được sử dụng để làm nổi bật những điều mà hoàn toàn 'phải' được thực hiện (tuân thủ pháp luật, tuân theo các phong tục tập quán, sử dụng lý trí, v.v.).
  • 歩行者(ほこうしゃ)信号機(しんごうき)(まも)ないといけない
    Các người đi bộ cũng phải tuân thủ tín hiệu giao thông.

Từ đồng nghĩa với ないと:

なくてはいけない
Phải làm, Cần phải làm
なければならない
Cần làm, Phải làm
なくてはならない
Phải làm, Cần phải làm
なければいけない
Phải làm, Buộc phải làm
なくちゃ・なきゃ
Cần phải làm, Phải làm
べき
Phải, Nên, Nên

Ví dụ ないと

約束(やくそく)(まも)ないといけません!」

'Bạn phải giữ lời hứa của mình!'

なぜ税金(ぜいきん)(はら)ないといけないのです?」

'Tại sao tôi phải trả thuế?'

()沢山(だくさん)だから一週間(いっしゅうかん)三十回(さんじゅうかい)洗濯(せんたく)ないとだめ。」

'Có rất nhiều trẻ con, vì vậy tôi phải giặt giũ ba mươi lần một tuần.'

「ほたるちゃん、うち(あそ)きてくれるの?」
すみません明日(あした)までに宿題(しゅくだい)()ませないといけないのです。」

'Hotaru, cậu có đến và chơi ở nhà mình không?'
'Mình xin lỗi. Mình phải hoàn thành bài tập về nhà trước ngày mai.'

合格(ごうかく)したらまず両親(りょうしん)先生(せんせい)(つた)ないと。」

'Nếu tôi thi đỗ, tôi phải nói với bố mẹ và giáo viên của mình trước tiên!'

cùng bài học

ことが出来(でき)る

Có thể, Có khả năng
Xem chi tiếtreport

し (Reasons)

Và, Đưa ra lý do
Xem chi tiếtreport

もし

Nếu (Để nhấn mạnh)
Xem chi tiếtreport

でできる

Được làm từ, Được chế biến từ, Sản xuất từ, Xuất phát từ
Xem chi tiếtreport

だけでなく

Không chỉ... mà còn
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image