Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 25
Cấu trúc ~た所(ところ)だ:
Động từ[た](1) + ところ + だ
(1) Động từ[ていた]
Chi tiết về ~た所(ところ)だ:
Giống như cách mà ところ (đôi khi được rút ngắn thành とこ) có nghĩa là 'sắp (A)', hoặc 'trên bờ vực của (A)', khi đứng sau dạng không quá khứ của một động từ, khi đứng sau động từ phụ trợ た, ところ sẽ có nghĩa là 'vừa mới (A)'.
Để sử dụng cấu trúc này, hãy chuyển động từ sang thì quá khứ, sau đó thêm ところ.
Để sử dụng cấu trúc này, hãy chuyển động từ sang thì quá khứ, sau đó thêm ところ.
- 今、先生に聞いたところ。Tôi vừa mới hỏi giáo viên.
- 仕事は今終わったところ。もうすぐ帰る。Tôi vừa mới hoàn thành công việc. Vì vậy tôi sẽ về nhà sớm.
- 休みを楽しんでいたところで上司から電話が来た。Tôi nhận được cuộc gọi từ sếp ngay khi tôi đang tận hưởng ngày nghỉ của mình.
~た所(ところ)だ
Ghi chú sử dụng cho ~た所(ところ)だ:
Khi hình thức kanji của 所 được sử dụng, nó thường chỉ đến một vị trí vật lý thực tế, thay vì một tình huống/quan điểm. Tuy nhiên, đây là điều mà những người nói tiếng mẹ đẻ đôi khi sẽ nhầm lẫn. Do đó, việc nhìn thấy cả hình thức kanji và hình thức hiragana đều tương đối phổ biến.
Từ đồng nghĩa với ~た所(ところ)だ:
るところだ
Sắp sửa, Trên bờ vực của
たばかり
Vừa làm xong, Có điều gì đó vừa xảy ra
たとたんに
Khoảnh khắc hoặc thời điểm, Ngay khi, Cũng như
たて
Mới ~, Vừa ~
Ví dụ ~た所(ところ)だ
今食べ終わったところです。
Tôi vừa mới ăn xong.
服を脱いでいたところに、母が部屋に入ってきた。
Mẹ tôi đã bước vào phòng ngay khi tôi đang cởi đồ.
友達はたまたま友達に会う:「君に会いたいと今思っていたところだわ!」
Người bạn gặp một người bạn một cách tình cờ: 'Tôi vừa đang nghĩ rằng tôi muốn gặp bạn!'
改札に入ったところで電車の扉が閉まった。
Ngay khi tôi đi qua cổng vé, cửa tàu đã đóng lại.
いつも勉強し始めたところで何かが邪魔してくる。
Bất cứ khi nào tôi vừa mới bắt đầu học, có điều gì đó cản trở.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!