Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 25

Cấu trúc なければいけない:

Động từ[ない] + ければ + không được
Động từ[ない] + きゃ + không được

Chi tiết về なければいけない:

Giống như なくてはいけない, なければいけない là một cấu trúc ngụ ý rằng một điều gì đó 'phải được thực hiện'. Tuy nhiên, điều quan trọng cần nhớ là đây thực sự là một phép phủ định đôi, vì vậy nó có nghĩa là 'Nếu (A) không được thực hiện, thì nó không thể diễn ra', hoặc đơn giản hơn là '(A) không thể không được thực hiện'.
Để tạo ra cấu trúc này, động từ trợ động từ ない cần được chia với , tạo ra なければ (nếu không). Sau đó, いけない (không thể đi) sẽ được thêm vào cuối.
  • 来月(らいげつ)友達(ともだち)結婚式(けっこんしき)()なければいけない
    Tháng tới, tôi phải đi dự đám cưới của bạn tôi. (Không đi đến đám cưới là không thể chấp nhận)
  • (くるま)駐車場(ちゅうしゃじょう)()なければいけない
    Xe phải được đậu trong bãi đậu xe. (Không được đậu trong bãi đậu xe là không thể chấp nhận)
Như đã học trong bài học なきゃ, なければ có thể được rút ngắn thành なきゃ. Cấu trúc này thường được sử dụng cả với hay không có thêm いけない.
  • ここ(はな)ている場合(ばあい)じゃない息子(むすこ)(むか)えに()なきゃ
    Đây không phải là lúc để nói chuyện ở đây, tôi phải đi đón con trai của mình.
  • 宿題(しゅくだい)調(しら)なきゃいけない(こと)があるから、パソコン()
    Bởi vì tôi cần tra cứu một cái gì đó cho bài tập về nhà của mình, bạn có thể cho tôi mượn máy tính của bạn không?
なければいけない

Ghi chú sử dụng cho なければいけない:

Khi いけない (không thể đi) và ならない (không trở thành) khá giống nhau, ならない sẽ hiếm khi được sử dụng ngoài các tình huống trang trọng hoặc trong văn viết. Do đó, いけない sẽ được nghe thường xuyên hơn trong lời nói (khi không bị bỏ qua).

Từ đồng nghĩa với なければいけない:

なくてはいけない
Phải làm, Cần phải làm
なくちゃ・なきゃ
Phải làm, Cần phải làm
なくてはならない
Phải làm, Cần phải làm
ないと
Phải, Cần phải
ねばならない
Phải, Cần phải, Nên
なければならない
Phải làm, Cần làm
てはいけない
Không được, Có thể không
べきではない
Không nên, Không được, Không nên làm
てはならない
Không được, Không thể, Không nên

Ví dụ なければいけない

仕事(しごと)()なければいけない

Tôi phải đi làm.

(ふゆ)になったら暖房(だんぼう)つけなければいけません

Khi mùa đông đến, tôi sẽ phải bật lò sưởi.

(おぼ)えにくいけど(おぼ)なければいけません

Thật khó để nhớ, nhưng tôi phải (nhớ).

(あに)みたいに大学(だいがく)()なければいけない()われました

Tôi được nói rằng tôi phải vào đại học giống như anh trai của mình.

(あたま)(いた)すぎて(くすり)()なければいけない

Đau đầu quá đến nỗi tôi phải uống thuốc.

cùng bài học

かい

trợ từ hỏi
Xem chi tiếtreport

と~と~どちらが

Giữa ~ cái nào
Xem chi tiếtreport

~た所(ところ)だ

Vừa mới hoàn thành, Vừa mới làm
Xem chi tiếtreport

ながら

Trong khi, Trong suốt, Khi
Xem chi tiếtreport

続(つづ)ける

Tiếp tục
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image