Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 26
Cấu trúc 様(よう)にする:
Động từ[る](1) + ように + する
(1) Động từ[ない]
Chi tiết về 様(よう)にする:
(A) ようにする là một biểu thức trong tiếng Nhật kết hợp động từ trợ động từ ようだ với する (cho biết rằng bạn sẽ 'cố gắng' làm điều gì đó). Vì ようだ được liên kết với động từ する, nó sẽ chuyển thành dạng trạng từ, ように. Cấu trúc này nhấn mạnh rằng hành động (A) (luôn là một động từ) là điều mà người nói đang cố gắng làm, và ngụ ý sự nỗ lực.
- 最近太ってきたので、毎日走るようにしています。Gần đây, tôi đã tăng cân, vì vậy tôi cố gắng chạy mỗi ngày.
- 次の試合で勝てるようにする。Tôi sẽ cố gắng để có thể thắng trong giải đấu tiếp theo.
- 「空気が汚れるので乗り物に乗らないようにする」と弟が言いました。Em trai tôi đã nói 'Tôi cố gắng không đi xe, vì nó làm ô nhiễm không khí'.
- 成績が悪いから学校を休まないようにする。Vì thành tích của tôi kém, tôi sẽ cố gắng không nghỉ học.
様(よう)にする
Ghi chú sử dụng cho 様(よう)にする:
Từ đồng nghĩa với 様(よう)にする:
ことにする
Quyết định về, Đã quyết định rằng
ように~てほしい
Muốn ~ để ~ như ~, Muốn ~ có thể ~, Muốn ~ ~ theo cách ~
てみる
Cố gắng để
Động từ [có ý nghĩa]とする
Cố gắng, Thử, Sắp sửa
ようになる
Để đạt đến điểm mà, Để trở thành như vậy, Để biến thành
ように
Để, Nhằm, Theo cách mà
〜ようとしない
Không muốn, Không nỗ lực để, Không cố gắng hoặc thử, Ý chí + としない
Ví dụ 様(よう)にする
毎日野菜を食べるようにしないといけない。
Bạn phải cố gắng để ăn rau hàng ngày.
予約に間に合うようにしましょう。
Hãy cố gắng đến đúng giờ cho buổi hẹn.
そのコップを落とさないようにしてください。
Xin hãy cố gắng đừng đánh rơi cái cốc đó.
あまり音が出ないようにしてください。
Vui lòng cố gắng không gây quá nhiều tiếng ồn.
綺麗に包むようにします。
Tôi sẽ cố gắng gói nó một cách đẹp đẽ.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!