Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 29
Cấu trúc それでも:
Cụm từ (A) + それでも + Cụm từ (B)
Chi tiết về それでも:
それでも là sự kết hợp của đại từ それ và trợ từ trạng từ でも. Nó thường được dịch đơn giản là 'mặc dù vậy', hoặc 'tuy nhiên'. Theo nghĩa đen, nó gần giống với 'ngay cả với điều đó'.
それでも thường được sử dụng giữa một cụm (A) và một cụm (B), để thể hiện rằng có thêm thông tin (thường là bất ngờ) cần được xem xét.
それでも thường được sử dụng giữa một cụm (A) và một cụm (B), để thể hiện rằng có thêm thông tin (thường là bất ngờ) cần được xem xét.
- 今日は雨が降るよ、それでも釣りに行くの?Trời sẽ mưa hôm nay, mặc dù vậy, bạn vẫn đi câu cá chứ?
- 私は殴られたり、蹴られたりするのが嫌いです。それでも、空手が好きなので辞めれないです。Tôi không thích bị đánh hay bị đá, mặc dù vậy, tôi thích karate nên thật khó để bỏ.
それでも
Ghi chú sử dụng cho それでも:
Từ đồng nghĩa với それでも:
しかしながら
Tuy nhiên, Dù vậy, Nhưng
それなのに
Và yet, Mặc dù vậy
のに
Mặc dù, Dù, Ngay cả khi
くせに
Mặc dù, Thế nhưng, Dù vậy
だが・ですが
Nhưng, Vẫn, Tuy nhiên, Dù vậy
ところが
Dù vậy, Tuy nhiên, Mặc dù, Nhưng
それにしても
Tuy nhiên, Dẫu vậy
だって
Tôi đã nghe/được nói, Vì, Nhưng, Thậm chí hoặc cũng, Ngay cả khi hoặc mặc dù
Ví dụ それでも
このコーヒーは甘いですが、それでも砂糖を加えます。
Cà phê này ngọt nhưng tuy nhiên, tôi sẽ thêm đường.
タバコは体に悪いと言われている。それでも、止めにくい。
Người ta nói rằng hút thuốc là không tốt cho bạn nhưng thật khó để từ bỏ.
高いのに、それでも買うつもりですか。
Nó thì đắt nhưng bạn vẫn đang lên kế hoạch mua nó sao?
そのカップルがずっと喧嘩している。それでも、よく旅行に行く。
Cặp đôi đó lúc nào cũng cãi nhau. Tuy nhiên, họ thường đi du lịch cùng nhau.
先生がインフルエンザにかかった。それでも、学校を休んでいない。
Giáo viên bị cúm. Tuy nhiên ông vẫn đến trường.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!