Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 3
Cấu trúc と言(い)う事(こと):
Cụm từ + được gọi là điều
Chi tiết về と言(い)う事(こと):
Một trong những cách để thực hiện danh từ hóa (biến một cụm từ thành danh từ) trong tiếng Nhật là thông qua việc sử dụng biểu thức ということ. Điểm ngữ pháp này là sự kết hợp của と (trợ từ), 言う (động từ), và こと (danh từ). Cùng với nhau, bản dịch nghĩa đen gần giống với 'điều đó (A) được nói là'. Tuy nhiên, trên thực tế, nó nghe ít trang trọng hơn rất nhiều.
Để sử dụng ということ, gắn nó vào cuối bất kỳ cụm từ nào (không có です, hoặc ます). Trong hầu hết các trường hợp, nó sẽ được viết bằng hiragana.
Để sử dụng ということ, gắn nó vào cuối bất kỳ cụm từ nào (không có です, hoặc ます). Trong hầu hết các trường hợp, nó sẽ được viết bằng hiragana.
- 宇宙人はいるということですか?Bạn có ý nói người ngoài hành tinh tồn tại không?
- 一緒に住んでいるけど付き合ってはいないの?ルームメイトだということだよね?Bạn đang sống cùng nhau, nhưng không hẹn hò? Vậy bạn có ý nói họ là bạn cùng phòng của bạn, đúng không?
- あの先生の教え方が酷いということを聞いた。Tôi đã nghe bạn có ý nói cách mà giáo viên đó dạy thật khắc nghiệt.
- これが正しいってことですか?Bạn có ý nói rằng điều này là đúng không?
- 車が壊れたの?電車でくるってこと?遅れないで来てね。Xe của bạn bị hỏng? Bạn có ý nói bạn sẽ đến bằng tàu hả? Làm ơn đừng đến muộn.
- これは人工ってこと?Bạn có ý nói rằng điều này là do con người tạo ra?
と言(い)う事(こと)
Ghi chú sử dụng cho と言(い)う事(こと):
Mặc dù kanji 言 và 事 có thể được sử dụng trong biểu thức này, hình thức phổ biến nhất lại không sử dụng bất kỳ kanji nào. Điều này là một diễn biến thông thường trong tiếng Nhật, vì nhiều cấu trúc ngữ pháp cố định sẽ không sử dụng kanji, đơn giản vì điều đó giúp nhận diện mẫu dễ hơn.
Từ đồng nghĩa với と言(い)う事(こと):
こと
Chuyển đổi một động từ thành danh từ
という
Được gọi là, Được đặt tên là, Được biết đến như, Bằng một nửa
ということだ
Tôi nghe rằng, Có tin đồn rằng, Người ta nói rằng, Nó có nghĩa là
というのは
~ Được biết đến như ~ là, ~ Gọi là ~ là, ~ Có nghĩa là ~, Bởi vì
ということは
Có nghĩa là, Tức là
ことなの
(A) là (Mô tả về A), (A) có nghĩa là (Mô tả về A)
Ví dụ と言(い)う事(こと)
この店は美味しいということをよく聞きます。
Tôi thường nghe rằng nhà hàng này rất ngon. (Cụm từ thành danh từ)
私がみんなの分を払うということですか?
Bạn có ý nói tôi nên trả tiền cho mọi người? (Cụm từ thành danh từ)
私が、一人でお皿を洗わなくてはいけないということですか?
Bạn có ý nói rằng tôi phải rửa bát đĩa một mình sao? (Cụm từ thành danh từ)
もう別れたいということ?
Nó có nghĩa là bạn muốn chia tay? (Cụm từ thành danh từ)
真面目になるということですね。
Bạn đang nói rằng bạn sẽ nghiêm túc chứ? (Cụm từ thành danh từ)
cùng bài học
れる・られる (Thể bị động)
Đã thực hiện đến ~ bởi ~, Thực hiện mà không có sự đồng ý, Thực hiện khiến cho ai đó thất vọng
Xem chi tiết

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!