Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 3
Cấu trúc 時(とき):
Động từ + とき
[い] Tính từ + とき
[な] Tính từ + な + とき
Danh từ + の + とき
Chi tiết về 時(とき):
とき, hay 時 trong kanji, là một danh từ thường được sử dụng để chỉ 'khi' một cái gì đó đã được thực hiện. Tuy nhiên, khác với một số diễn đạt thời gian khác, とき chủ yếu được sử dụng để diễn đạt những điều xảy ra theo khoảng thời gian đều đặn (thói quen, sở thích, v.v.), hoặc tại thời điểm rộng/rủi ro cá nhân (khi trời mưa, khi có giảm giá tại cửa hàng, v.v.)
Sử dụng とき rất đơn giản! Bạn chỉ cần gắn nó vào cuối bất kỳ từ độc lập nào (động từ, danh từ, hoặc tính từ). Như với hầu hết các trường hợp mà bạn sẽ gắn một danh từ vào một từ khác trong tiếng Nhật, chúng ta cũng sẽ phải sử dụng な sau Tính từ đuôi なs, và の sau danh từ.
Sử dụng とき rất đơn giản! Bạn chỉ cần gắn nó vào cuối bất kỳ từ độc lập nào (động từ, danh từ, hoặc tính từ). Như với hầu hết các trường hợp mà bạn sẽ gắn một danh từ vào một từ khác trong tiếng Nhật, chúng ta cũng sẽ phải sử dụng な sau Tính từ đuôi なs, và の sau danh từ.
- 狭い駐車場で車の cửaを開けたときに cửaを壁に đập vào.Khi tôi mở cửa xe trong một bãi đỗ xe nhỏ, tôi đã đập nó vào tường. (Sự kiện cá nhân)
- 暑い時 thì hãy bật điều hòa lên.Khi trời nóng, hãy bật điều hòa. (Thời gian rộng)
- 彼は暇なときに本を読みます。Anh ấy đọc sách khi anh ấy buồn chán. (Sở thích)
- 雨の時 thì家 tôi thường nằm cuộn tròn trong nhà.Khi trời mưa, tôi nằm dài ở nhà. (Thói quen)
時(とき)
Ghi chú sử dụng cho 時(とき):
Như đã thảo luận trước đó, とき chủ yếu được sử dụng để bàn về những khoảng thời gian rộng. Điều này có nghĩa là nó sẽ không được sử dụng để thảo luận về những sự kiện rất cụ thể. Ví dụ như 'thời gian bạn vấp ngã qua một khúc gỗ và làm đau chân của bạn'. Mặc dù loại câu này sẽ không sai về mặt ngữ pháp, nhưng nó sẽ nghe rất không tự nhiên.
- 昨日、学校から家に帰ってた時に木の根っこにつまづいて、足を痛めた。Hôm qua, khi tôi đang về nhà từ trường, tôi đã vấp vào một gốc cây và làm đau chân của mình. (Quá cụ thể, một điểm ngữ pháp khác sẽ hiệu quả hơn)
- 俺が高校生の時に俺が好きna女の子に告白して、「え、無理...」って言われた。Khi tôi còn học trung học, tôi đã tỏ tình với một cô gái mà tôi thích, và cô ấy nói 'ừm, không thể đâu…' (時 đang miêu tả sự kiện rộng lớn 'là một học sinh trung học', trong khi て đang miêu tả một sự kiện đơn lẻ đã xảy ra trong khoảng thời gian đó.
Từ đồng nghĩa với 時(とき):
際に
Khi, Vào thời điểm, Trong trường hợp, Nhân dịp
と同時に
Cùng lúc với, Khoảnh khắc, Thời điểm, Cũng như
の間に
Trong khi, Trong thời gian, Giữa, Thời gian
中
Trong suốt, Trong khi, Trong quá trình
最中に
Ở giữa
ながら
Trong khi, Trong suốt, Khi
ているあいだに
Trong khi, Trong thời gian mà ~
ているところだ
Trong quá trình làm ~ ngay bây giờ/tại thời điểm này
うちに
Trong khi, Trong suốt
ことがある
Có thể có điều gì đó, Thỉnh thoảng, Đôi khi, Có những lúc mà
ごろ
Khoảng, Về
折には
Khi, Dịp, Cơ hội, Thời gian
Ví dụ 時(とき)
散歩をするときに音楽を聴く。
Tôi nghe nhạc khi tôi đi dạo.
私はカラオケに行くときに楽しめます。
Khi tôi đi hát karaoke, tôi có thể vui vẻ.
授業のときは静かにしなくてはいけない。
Khi bạn đang có tiết học, bạn phải giữ yên lặng.
あの映画を見たとき、泣いた。
Khi tôi xem bộ phim đó, tôi đã khóc.
大変なときに彼の親は亡くなった。
Cha mẹ anh ấy đã qua đời khi anh ấy đang trải qua một thời gian khó khăn.
cùng bài học
れる・られる (Thể bị động)
Đã thực hiện đến ~ bởi ~, Thực hiện mà không có sự đồng ý, Thực hiện khiến cho ai đó thất vọng
Xem chi tiết

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!