Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 3

Cấu trúc れる・られる (Thể bị động):

Ví dụ:
[る1]Động từ() + られる
[る⁵]Động từ → (すわ) + られる
[う]Động từ(うた) + われる
[く]Động từ(ある) + かれる
[す]Động từ(はな) + される
[つ]Động từ() + たれる
[ぬ]Động từ() + なれる
[ぶ]Động từ() + ばれる
[む]Động từ(やす) + まれる
[ぐ]Động từ(およ) + がれる

Ngoại lệ:
するされる
くるこられる

Chi tiết về れる・られる (Thể bị động):

Trong tiếng Nhật, có nhiều cách để diễn đạt rằng một cái gì đó xảy ra 'bị động'. Tất cả đều được thực hiện với các động từ trợ れるられる. Các động từ tiếng Nhật ở dạng bị động cư xử theo cách hơi khác so với trong tiếng Việt, vì vậy chúng ta sẽ xem xét sự khác biệt này một cách kỹ lưỡng hơn sau. Bây giờ, hãy cùng tập trung vào れる, られる, và される (dạng được sử dụng với các động từ する).
Tính bị động trong tiếng Nhật có nghĩa là người (hoặc vật) là mục tiêu của hành động sẽ trở thành chủ ngữ của câu, thay vì người 'thực hiện' động từ đang được sử dụng.
Bạn có thể chia động từ tiếng Nhật thành dạng bị động theo cách sau. Đối với う-Động từ (động từ godan), chỉ cần thay thế kana cuối cùng bằng một kana âm あ tương đương từ cùng hàng (す trở thành さ, つ trở thành た, ぶ trở thành ば, う trở thành わ, giống như với ない, và vân vân), sau đó thêm れる hoặc られる. Đối với る-Động từ (động từ ichidan), chỉ cần thay thế る bằng られる.
  • (いぬ)()れるのが(こわ)から(いぬ)(ちか)づけない。
    Bởi vì tôi sợ bị cắn bởi một con chó, tôi không thể lại gần chúng.
  • (わたし)いつも(かれ)(くら)られる
    Tôi luôn bị so sánh với anh ấy.
するくる có hành vi hơi khác so với hầu hết các động từ khác. Đối với する, nó sẽ trở thành される, trong khi くる sẽ trở thành こられる.
  • ()ない(ひと)からいたずらされるきらい
    Tôi không thích bị đùa giỡn bởi người lạ.
  • (きゅう)義理(ぎり)(はは)()られる(こま)
    Tôi cảm thấy rắc rối khi mẹ chồng đến thăm mà không báo trước.
Như có thể thấy trong những ví dụ này, 'người thực hiện' động từ sẽ được đánh dấu bằng , nhưng から cũng có thể được sử dụng trong những trường hợp không có tiếp xúc vật lý với chủ ngữ.
れる・られる (Thể bị động)

Ghi chú sử dụng cho れる・られる (Thể bị động):

られる có thể được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau. Những tình huống này được liệt kê dưới đây.
Thụ động: ()() - Một cái gì đó xảy ra với chủ thể نتيجة từ một lực bên ngoài (đôi khi có âm hưởng tiêu cực).
Khả năng: 可能(かのう) - Có khả năng để một cái gì đó được thực hiện.
Tự phát: 自発(じはつ) - Một cái gì đó xảy ra tự nó, hoặc 'không có sự khởi xướng'.
Tôn trọng: 尊敬(そんけい) - Bạn đang tôn trọng ai đó bằng cách làm họ trở thành chủ thể của câu, mặc dù ai đó khác thực hiện động từ.
Nhưng chờ đã, còn れる với Động từ thể từ điển thì sao! Vâng, trong tiếng Nhật, các từ ''ラ()言葉(ことば)'' rất phổ biến. Đây là những từ có thể sử dụng れる thay vì られる. Ý nghĩa gốc của cả hai động từ phụ này hoàn toàn giống nhau, nhưng có những trường hợp mà ら không thể bị loại bỏ. Các quy tắc chuẩn là như sau.
ら có thể bị loại bỏ - Động từ thể từ điểnくる, khi ý nghĩa là 'có thể'.
ら không thể bị loại bỏ - Động từ thể từ điểnくる, khi ý nghĩa là 'bị động', 'tự phát', hoặc 'tôn trọng'.
  • (わたし)どこでも()ます
    Tôi có thể ngủ ở bất kỳ đâu. (Tôi có khả năng ngủ ở bất kỳ đâu)
  • (わたし)どこでも()られる
    Tôi có thể ngủ ở bất kỳ đâu. (Tôi có khả năng ngủ ở bất kỳ đâu)
Trong cả hai câu này, ý nghĩa hoàn toàn giống nhau. Tuy nhiên, ラ()き chỉ có thể được sử dụng khi られる được dùng để nhấn mạnh 'khả năng'.

Từ đồng nghĩa với れる・られる (Thể bị động):

れる・られる (Thể khả năng)
Có thể, Có khả năng (Tiềm năng)
Động từ[せる・させる]
Để làm/cho/để (ai đó làm điều gì đó)
Thể bị động sai khiến
Động từ (thể bị động nguyên nhân), Bị làm cho làm điều gì đó, Bị ép buộc làm
れる・られる + ままに
Làm theo (những gì được nói hoặc ra lệnh...), Theo quy định, Tuân thủ, Giống như

Ví dụ れる・られる (Thể bị động)

(わたし)アイスクリーム(あに)()べられ

Que kem của tôi đã được ăn bởi anh trai của tôi.

(へん)(はなし)(おや)()かれた

Cuộc trò chuyện kỳ lạ của tôi đã bị nghe lén bởi bố mẹ tôi.

(わたし)部屋(へや)綺麗(きれい)にして、()られ

Tôi được khen vì đã dọn dẹp phòng của mình.

宿題(しゅくだい)したけど()って()(わす)れた(なに)()われかな

Dù tôi đã làm bài tập về nhà, tôi vẫn quên mang theo nó. Tôi tự hỏi sẽ có điều gì được nói với tôi.

(わたし)あいつ(なに)されてもいいけど、あいつ絶対(ぜったい)(きみ)名前(なまえ)(おし)えない

Không quan trọng điều gì được làm với tôi bởi họ, nhưng tôi sẽ không tiết lộ tên của bạn với họ.

cùng bài học

と言(い)う事(こと)

Cái ~ mà ~ (danh từ hóa)
Xem chi tiếtreport

方(かた)

Cách ~, Cách để ~, Phương thức ~
Xem chi tiếtreport

他動詞(たどうし)・自動詞(じどうし)

Thực hiện thông qua hành động so với xảy ra tự nó
Xem chi tiếtreport

時(とき)

Khi, Vào thời điểm
Xem chi tiếtreport

なくて (Sequence)

Không ~ và ~, Không ~ và ~ (Sự chia động từ)
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image