Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 4

Cấu trúc 頃(ころ):

Danh từ + ごろ, Danh từ + + ころ

Chi tiết về 頃(ころ):

ころ, hoặc ごろ (phát âm thông dụng) là một từ mang nghĩa 'khoảng', hoặc 'xung quanh'. Nó được sử dụng theo cách tương tự như くらい, nhưng có một vài khác biệt. Khi ごろ được sử dụng, nó sẽ cần được gắn vào cuối một danh từ, hoặc một danh từ theo sau bởi .
  • 11()(ごろ)(かえ)てくる
    Tôi sẽ về nhà khoảng 11 giờ.
  • (わたし)大学生(だいがくせい)(ころ)富士山(ふじさん)(のぼ)ました
    Tôi đã leo núi Phú Sĩ khoảng khi tôi là sinh viên đại học.
Sự khác biệt chính giữa ころくらいころ có thể (và thường được) sử dụng để diễn đạt một thời điểm rộng, trong khi くらい bị giới hạn trong việc diễn đạt những khoảng thời gian cụ thể hơn.
  • 子供(こども)くらいよく(おや)動物園(どうぶつえん)()ました
    Khi tôi khoảng độ trẻ em, tôi thường đi đến sở thú với bố mẹ. (Tiếng Nhật không tự nhiên, vì thời thơ ấu là một khoảng thời gian rộng)
  • 子供(こども)のころよく(おや)動物園(どうぶつえん)()ました
    Khoảng khi tôi còn là trẻ con, tôi thường đi đến sở thú với bố mẹ. (Tiếng Nhật tự nhiên)
Ngược lại, ころ sẽ không được sử dụng khi diễn đạt khoảng cách/các chiều dài xấp xỉ.
  • 2メートルくらい(ところ)(しるし)つけてください
    Xin hãy đánh dấu khoảng 2 mét. (Tiếng Nhật tự nhiên, vì một sự ước lượng đang được thảo luận)
  • 2メートルごろ(ところ)(しるし)つけてください
    Xin hãy đánh dấu trong khoảng cách 2 mét. (Tiếng Nhật không tự nhiên, vì người nghe có thể nghĩ rằng việc đánh dấu bất kỳ đường nào trong khoảng không gian 2 mét là ổn)
Lý do chính cho điều này là ころ diễn đạt một khoảng span của cái gì đó, trong khi くらい diễn đạt một phạm vi. Theo cách này, ころ cũng có thể được dịch là 'trong khoảng thời gian của (A)', trong khi くらい gần giống như 'tại thời điểm của (A)'. Như một cách dễ hơn để nghĩ về điều này, nếu chúng ta có một thước đo một mét, ころ có thể diễn đạt bất kỳ thứ gì giữa 1 đến 100 centimet (khoảng span), nhưng くらい chỉ có thể diễn đạt khoảng từ 90 đến 100 centimet (phạm vi).
Giống như trong tiếng Việt, nếu 'thời gian' được diễn đạt rất cụ thể, thì cả くらいころ đều có thể được sử dụng một cách tự nhiên. Điều này do 'khoảng' và 'phạm vi' đã là thứ gì đó là 'điểm chính xác' trong những trường hợp này.
  • 今日(きょう)12()くらい(かえ)る。
    Tôi sẽ về nhà khoảng 12 giờ.
  • 今日(きょう)12()(ごろ)(かえ)
    Tôi sẽ về nhà khoảng 12 giờ.
頃(ころ)

Ghi chú sử dụng cho 頃(ころ):

Hình thức kanji của (ころ) cũng rất phổ biến, vì vậy nó xứng đáng được học càng sớm càng tốt, để tránh bất kỳ sự nhầm lẫn nào trong khi đọc.

Từ đồng nghĩa với 頃(ころ):

くらい ①
Khoảng, Gần
とき
Khi, Vào thời điểm

Ví dụ 頃(ころ)

()ごろ(かえ)りました

Tôi đã về nhà xung quanh tám giờ.

東京(とうきょう)()った友達(ともだち)(いま)ごろ()いているでしょう

Bạn tôi đã đi đến Tokyo có lẽ đang đến xung quanh bây giờ...

月曜日(げつようび)(よる)ごろ(あめ)()ります

Sẽ có mưa xung quanh tối thứ Hai.

何時(なんじ)ごろ(かえ)って()

Khoảng mấy giờ thì bạn sẽ về nhà?

11()ごろ(かえ)って()から(はん)いらないです

Tôi sẽ về nhà khoảng 11 giờ, vì vậy tôi không cần bữa tối.

cùng bài học

まず

Trước tiên, Đầu tiên
Xem chi tiếtreport

直(なお)す

Làm lại, Làm lại từ đầu
Xem chi tiếtreport

また

Cũng, Cùng với, Hơn nữa, Một lần nữa, Thêm vào đó
Xem chi tiếtreport

までも

Ngay cả, Để làm cho bằng phẳng, Đến mức độ của
Xem chi tiếtreport

までに

Bằng cách ~, Vào thời điểm ~, Trước khi ~
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image