Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 5
Cấu trúc 終(お)わる:
Động từ[ます]+ Kết thúcわる
Chi tiết về 終(お)わる:
Để diễn đạt rằng hành động đang bắt đầu hoặc kết thúc trong tiếng Nhật, chúng ta cần sử dụng các động từ 始める (bắt đầu), hoặc 終わる (kết thúc). Trong bài học này, chúng ta sẽ tập trung vào những hành động đang 'kết thúc'.
Để nói rằng (A) đang kết thúc, chúng ta sẽ cần gắn おわる vào gốc ます của hầu hết các động từ. Việc bạn sử dụng dạng hiragana hay dạng kanji không quan trọng, vì sẽ không có sự thay đổi về ý nghĩa.
Để nói rằng (A) đang kết thúc, chúng ta sẽ cần gắn おわる vào gốc ます của hầu hết các động từ. Việc bạn sử dụng dạng hiragana hay dạng kanji không quan trọng, vì sẽ không có sự thay đổi về ý nghĩa.
- 荷物は全部届け終わりました。Tôi đã hoàn thành việc giao tất cả các gói hàng.
- この車のローンは明日払い終わる。Tôi sẽ hoàn thành việc trả khoản vay cho chiếc xe này vào ngày mai.
- 学生生活は明日で終わります。Cuộc sống sinh viên của tôi sẽ kết thúc vào ngày mai. (Sẽ hoàn thành)
- ん、で終わる言葉を使って負けた。Tôi đã sử dụng một từ kết thúc bằng ん, và đã thua. (Đang kết thúc)
- 戦争は 20年前に終わった。Cuộc chiến đã kết thúc cách đây 20 năm. (Đã hoàn thành)
終(お)わる
Ghi chú sử dụng cho 終(お)わる:
Không giống như はじめる, sử dụng dạng chuyển động, 終わる sử dụng dạng không chuyển động của cặp chuyển động/không chuyển động. Điều này là do hầu hết các hành động trong tiếng Nhật được coi là những điều 'kết thúc' một cách tự nhiên (không chuyển động), thay vì một cách cưỡng ép (chuyển động). Tuy nhiên, có một số ngoại lệ và 終える (phiên bản chuyển động) cũng có thể được thấy được sử dụng như một trợ động từ cho các động từ khác.
Từ đồng nghĩa với 終(お)わる:
込む ②
Giữ lại, Làm một cách Thoroughly, Sâu sắc, Mãnh liệt
てしまう・ちゃう
Làm điều gì đó một cách vô tình, Hoàn thành hoàn toàn・toàn bộ, Thật không may
上がる・上げる
Một cái gì đó đã hoàn thành, Hoàn thành một cái gì đó, Một cái gì đó đã đi đến hồi kết, Làm một cái gì đó hoàn toàn, Làm một cái gì đó đến cùng
切る
Làm một cái gì đó hoàn toàn đến cùng, Hoàn toàn, Kiên quyết
はじめる
Để bắt đầu, Bắt đầu để
だす
Đột nhiên bắt đầu, Bắt đầu làm
Ví dụ 終(お)わる
2時間もかかったけど、食べ終わりました。
Mất hai giờ nhưng tôi đã hoàn thành bữa ăn.
3時ごろに作り終わる。
Tôi sẽ hoàn thành việc làm nó vào khoảng ba giờ.
この番組は見終わった。
Tôi đã hoàn thành việc xem chương trình này.
走り終わったのは何時ぐらいでしたか?
Khoảng thời gian nào bạn đã kết thúc chạy?
宿題を直し終わった人は教えてください。
Những ai đã hoàn thành việc sửa bài tập, hãy cho tôi biết.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!