Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 5
Cấu trúc 後(あと)で:
Động từ[た]+ あとで
Danh từ + の + あとで
後で + Cụm từ
Động từ + のは + あとで
Chi tiết về 後(あと)で:
Trong tiếng Nhật, あとで là sự kết hợp của danh từ 後 (sau), và trợ từ で (cùng với). Khi những từ này được liên kết, chúng tạo thành một cụm trạng từ được sử dụng để diễn tả 'sau', hoặc 'muộn hơn'. Cũng giống như ý nghĩa chuẩn của で là 'cùng với', あとで đơn giản chỉ nhấn mạnh rằng một điều gì đó sẽ xảy ra, 'cùng với' phần 'sau/phía sau' của một cái gì đó.
Để sử dụng あとで, hãy gắn nó vào cuối bất kỳ động từ ở dạng quá khứ nào, danh từ được theo sau bởi の, hoặc động từ được theo sau bởi のは (danh từ hóa).
Để sử dụng あとで, hãy gắn nó vào cuối bất kỳ động từ ở dạng quá khứ nào, danh từ được theo sau bởi の, hoặc động từ được theo sau bởi のは (danh từ hóa).
- 勉強するのは食べた後でいいよ。Bạn có thể học sau khi bạn hoàn thành việc ăn. (Với thời gian sau khi ăn)
- 仕事の後で、飲み会に行きます。Tôi sẽ đi đến bữa tiệc sau giờ làm. (Với thời gian sau giờ làm)
- コピーを取るのは後でいいから、今は上司に電話して。Bởi vì làm bản sao thì muộn hơn cũng không sao, hãy gọi cho sếp ngay bây giờ. (Với thời gian sau khi gọi cho sếp)
後(あと)で
Ghi chú sử dụng cho 後(あと)で:
Từ đồng nghĩa với 後(あと)で:
てから
Khi...hoàn thành, Khi...xảy ra, Sau khi làm
たら
Khi, Từ khi, Vừa đúng lúc, Nếu
上で
Sau, Khi
前者は・後者は
Cái trước ~ cái sau, Cái đầu tiên ~ cái thứ hai
まえに
Trước, Ở phía trước
Ví dụ 後(あと)で
勉強した後で、遊んでもいいよ。
Chơi sau khi bạn học thì cũng được.
食事の後で、お皿を洗わなくてはいけない。
Tôi phải rửa bát sau mỗi bữa ăn.
また後で、会いましょう。
Hẹn gặp lại sau.
私はアルバイトの後で、疲れている。
Tôi cảm thấy mệt sau khi làm việc bán thời gian.
後で買い物に行きます。
Tôi sẽ đi mua sắm sau.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!