Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 5

Cấu trúc なるべく:

Cố gắng + (Cụm động từ)

Chi tiết về なるべく:

Kết hợp ()る (trở thành) và () (được phép), なるべく là một biểu thức nghĩa đen là 'khi mỗi cơ hội trở nên cho phép/được trình bày'. Điều này thường được dịch đơn giản là 'càng nhiều càng tốt', hoặc 'bất cứ khi nào có thể'.
なるべく (thường được viết bằng hiragana) thường được sử dụng trước một cụm từ hoàn chỉnh, để diễn tả rằng (A) nên xảy ra càng nhiều càng tốt.
  • (そと)()かけときなるべくドアカギかけてください
    Khi bạn ra ngoài, xin hãy khóa cửa càng thường càng tốt.
  • 仕事(しごと)(つか)ていてもなるべく夕食(ゆうしょく)()てください
    Kể cả khi bạn mệt mỏi vì công việc, xin hãy ăn tối bất cứ khi nào có thể.
Do なるべく diễn tả 'khả năng', hoặc 'có cơ hội' để làm điều gì đó, nó sẽ nghe có phần nhẹ nhàng/lịch sự hơn nhiều so với できるだけ. できるだけ là một biểu thức tương tự mà trực tiếp hơn nêu rõ rằng cái gì đó sẽ được thực hiện 'đến mức tối đa có thể'.
  • 明日(あした)できるだけ(はや)()
    Ngày mai, xin hãy chắc chắn đến sớm nhất có thể.
  • 明日(あした)なるべく(はや)()
    Ngày mai, xin hãy đến càng sớm càng tốt.
なるべく

Ghi chú sử dụng cho なるべく:

Từ đồng nghĩa với なるべく:

できれば・できたら
Nếu có thể

Ví dụ なるべく

インフルエンザかかった(とき)なるべくゆっくり(やす)ほうがいい

Khi bạn mắc cúm, bạn nên nghỉ ngơi càng nhiều càng tốt.

なるべく(はや)連絡(れんらく)してください

Vui lòng liên hệ với tôi ngay khi có thể.

なるべく正直(しょうじき)(はな)してください

Xin hãy nói một cách trung thực nhất có thể.

日本(にほん)()(まえ)なるべく(かね)()(ほう)がいい

Trước khi đi Nhật, bạn nên tiết kiệm càng nhiều tiền càng tốt.

運転(うんてん)ている(とき)なるべく注意(ちゅうい)てください

Khi lái xe, hãy cẩn thận càng nhiều càng tốt.

cùng bài học

終(お)わる

Để hoàn thành, Để kết thúc
Xem chi tiếtreport

到頭(とうとう)

Cuối cùng, Rốt cuộc
Xem chi tiếtreport

~ていた

Đang làm ~
Xem chi tiếtreport

始(はじ)める

Bắt đầu, Bắt đầu làm gì đó
Xem chi tiếtreport

後(あと)で

Sau, Lát sau
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image