Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 6
Cấu trúc ~る所(ところ)だ:
Động từ[る] + ところ + だ
Chi tiết về ~る所(ところ)だ:
Danh từ ところ (thỉnh thoảng được viết tắt thành とこ) thường được sử dụng để mô tả 'nơi' hoặc 'tình huống' mà điều gì đó xảy ra. Yếu tố quyết định chính cho sắc thái của ところ là thì của động từ mà nó theo sau. Khi động từ ở dạng không quá khứ, ところ có nghĩa là 'sắp (làm A)', hoặc 'trên bờ vực (làm A)'.
- 彼は手紙を書くところだ。Anh ấy sắp viết một bức thư.
- 今から友達と会うところです。Tôi sắp gặp bạn của mình.
~る所(ところ)だ
Ghi chú sử dụng cho ~る所(ところ)だ:
Khi dạng kanji của 所 được sử dụng, nó thường đề cập đến một địa điểm thực tế, thay vì một tình huống/cách nhìn. Tuy nhiên, đây là điều mà người bản ngữ đôi khi sẽ nhầm lẫn. Do đó, việc thấy dạng kanji và dạng hiragana đều là điều khá phổ biến.
- いまの所...Địa điểm hiện tại này...
- いまのところ...Tình huống hiện tại này...
Từ đồng nghĩa với ~る所(ところ)だ:
ところだった ①
Hầu như, Gần như, Chuẩn bị, Sắp sửa
Động từ [có ý nghĩa]とする
Cố gắng, Thử, Sắp sửa
かけ
Nửa-, Chưa hoàn thành, Sắp, Bắt đầu
たところだ
Vừa mới hoàn thành làm, Vừa mới làm
Ví dụ ~る所(ところ)だ
今から帰るところです。
Tôi chỉ sắp về nhà.
友達が話し手を待っている時、電話:「家から出るところだから、もうすぐ着くよ。」
Khi một người bạn đang chờ người nói, cuộc gọi điện thoại: 'Tôi sắp rời nhà, vì vậy tôi sẽ đến sớm.'
ちょうど出かけるところだ。
Tôi sắp rời đi ngay bây giờ.
宿題をするところで、友達から電話が入った。
Ngay khi tôi sắp làm bài tập về nhà, tôi nhận được một cuộc gọi từ một người bạn.
パソコンの電源を切るところで、あの音を聞いた。
Ngay khi tôi sắp tắt máy tính, tôi nghe thấy âm thanh đó.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!