Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 8
Cấu trúc う・よう (có ý nghĩa):
Ví dụ:
[る1]Động từ → 見る + よう
[る5]Động từ → 座る + ろう
[う]Động từ → 歌う + おう
[く]Động từ → 歩く + こう
[す]Động từ → 話す + そう
[つ]Động từ → 打つ + とう
[ぬ]Động từ → 死ぬ + のう
[ぶ]Động từ → 飛ぶ + ぼう
[む]Động từ → 休む + もう
[ぐ]Động từ → 泳ぐ + ごう
Ngoại lệ:
する → しよう
くる → こよう
Chi tiết về う・よう (có ý nghĩa):
よう (và う) là các cấu trúc ngữ pháp hoạt động tương tự như ましょう, hoặc chính xác hơn, ましょう là dạng lịch sự (đã chia) của các động từ trợ này. Chúng được sử dụng như một cách thông thường để diễn đạt ' hãy' khi đưa ra gợi ý, hoặc 'tôi sẽ' khi đưa ra tuyên bố.
よう chỉ là một trong các hình thức tiềm năng của điểm ngữ pháp này, và thực tế có thể được chia thành hai động từ trợ riêng biệt, う (sử dụng với う-Động từ), và よう (sử dụng với る-Động từ, する, và くる).
Khi gắn う vào う-Động từ, đơn giản chỉ cần thay thế kana cuối cùng bằng âm thanh kana tương đương với âm お trong cùng một cột (く trở thành こ, う trở thành お, す trở thành そ, v.v.), trước khi thêm う. Đối với る-Động từ, thay thế る bằng よう.
推量 - Diễn đạt các suy đoán (có nghĩa tương tự như だろう, mà bản thân nó là dạng よう của だ)
意志 - Diễn đạt ý định (có nghĩa tương tự như ~するつもりだ)
勧誘 - Diễn đạt sự mời gọi hoặc khuyến khích (có nghĩa tương tự như 誘う 'để mời')
よう chỉ là một trong các hình thức tiềm năng của điểm ngữ pháp này, và thực tế có thể được chia thành hai động từ trợ riêng biệt, う (sử dụng với う-Động từ), và よう (sử dụng với る-Động từ, する, và くる).
Khi gắn う vào う-Động từ, đơn giản chỉ cần thay thế kana cuối cùng bằng âm thanh kana tương đương với âm お trong cùng một cột (く trở thành こ, う trở thành お, す trở thành そ, v.v.), trước khi thêm う. Đối với る-Động từ, thay thế る bằng よう.
- 今夜は先輩の試合を見に行こう!Tối nay, hãy đi xem giải đấu của senpai!
- 早く食べよう。Hãy ăn nhanh nào!
- 私が運転しようか?Liệu tôi có nên lái xe không?
- 今日はお金が無いから明日こよう。Tôi không có tiền hôm nay, vậy hãy đến vào ngày mai.
推量 - Diễn đạt các suy đoán (có nghĩa tương tự như だろう, mà bản thân nó là dạng よう của だ)
意志 - Diễn đạt ý định (có nghĩa tương tự như ~するつもりだ)
勧誘 - Diễn đạt sự mời gọi hoặc khuyến khích (có nghĩa tương tự như 誘う 'để mời')
う・よう (có ý nghĩa)
Ghi chú sử dụng cho う・よう (có ý nghĩa):
Mặc dù よう được sử dụng với る-động từ, する, và くる, nhưng không nên nhầm lẫn với ようだ, một động từ trợ giúp khác được sử dụng khi mô tả sự tương đồng (theo cách tương tự như そうだ).
Từ đồng nghĩa với う・よう (có ý nghĩa):
〜ようとしない
Không sẵn lòng, Không nỗ lực, Không cố gắng hoặc thử, có ý nghĩa + としない
Động từ [có ý nghĩa]とする
Cố gắng, Thử, Sắp sửa
〜ようではないか
Hãy làm điều gì đó, Tại sao chúng ta không
ましょう
Hãy, Chúng ta nhé (hình thức ý chí lịch sự)
~ましょうか
Chúng ta có nên, Tôi có nên
〜ようと思う・〜おうと思う
Tôi nghĩ tôi sẽ, Tôi nghĩ tôi sẽ, Sẽ, Gonna (Dự định + と思う)
Ví dụ う・よう (có ý nghĩa)
毎日スポーツをしよう。
Chúng ta hãy chơi thể thao mỗi ngày.
朝ご飯を食べに行こう。
Chúng ta hãy ra ngoài ăn sáng.
今日は早く帰ろう。
Chúng ta hãy về nhà sớm hôm nay.
日本語を勉強しなくてはいけない。頑張ろう!
Chúng ta phải học tiếng Nhật. Hãy cố gắng hết sức nhé!
天気は雨でも晴れでもハイキングに行こうね。
Dù mưa hay nắng, hãy đi leo núi.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!