Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 8

Cấu trúc がる:

[い] Tính từ [] + ガル
[な] Tính từ + ガル

Chi tiết về がる:

がる là một Động từ u chủ yếu được sử dụng như một hậu tố trong tiếng Nhật. Khi được sử dụng theo cách này, nó có nghĩa là 'hành động như (A)', hoặc 'biểu hiện dấu hiệu của việc (A)', trong đó (A) là từ mà nó được gắn vào.
Để sử dụng がる, bạn cần liên kết nó với dạng gốc của một い-Tính từ (chỉ cần bỏ đi い), hoặc với dạng gốc của một な-Tính từ (không bao gồm な).
  • (かれ)いつも(おんな)()(まえ)(つよ)がるけど友達(ともだち)(なか)(かれ)一番(いちばん)(こわ)がり
    Anh ấy luôn hành động mạnh mẽ trước mặt các cô gái, nhưng giữa bạn bè của chúng tôi, anh ấy là người nhát gan nhất.
  • (いぬ)(いや)がる(こと)てはいけない
    Bạn không được làm bất cứ điều gì mà chó không thích.
がる là một động từ có nghĩa là 'đem lại ấn tượng của (A)', hoặc 'hành động như (A)'. Điều này rất quan trọng trong tiếng Nhật, vì bạn thường không nói về cảm giác của người khác, trừ khi họ nói với bạn trực tiếp và bạn chỉ đơn giản là lặp lại những gì bạn đã nghe (trong trường hợp đó, bạn sẽ sử dụng phần tử trích dẫn ).
  • トムこの(あたら)ゲーム()しい(おも)
    Tôi nghĩ Tom sẽ muốn trò chơi mới này.
Khi bạn muốn diễn đạt cách mà bạn 'nghĩ' rằng ai đó cảm thấy như thế nào, nhưng không có bất kỳ thông tin trực tiếp nào về nó, đó là lúc がる sẽ tự nhiên được sử dụng. Ví dụ, nếu bạn thấy ai đó đang run rẩy trong giá lạnh, bạn sẽ nói điều gì đó như sau.
  • あの(ひと)(さむ)がっている。ジャケット()ばいいのに
    Người đó có vẻ như họ cảm thấy lạnh. Sẽ tốt hơn nếu anh ấy mặc áo khoác của mình. (Tiếng Nhật tự nhiên, vì がる cho thấy cách mà anh ấy 'có vẻ đang hành động', thay vì cảm nhận thực tế của anh ấy)
Sự khác biệt chính giữa がるがっているがる sẽ được sử dụng khi một người thường/xuất hiện hành động theo một cách nào đó, trong khi がっている chủ yếu nói về cách mà một người/một cái gì đó đang hành động trong một khoảnh khắc cụ thể.
  • この()いつも(あたら)おもちゃ()がる
    Đứa trẻ này luôn muốn đồ chơi mới.
  • キムは(あたら)パソコンほしがっている
    Kim đang muốn một chiếc máy tính mới.
がる

Ghi chú sử dụng cho がる:

がる cũng có thể được sử dụng để miêu tả về bản thân (trong ngôi thứ ba). Đây là khi bạn muốn diễn đạt cách mà bạn nghĩ rằng mình hành động hoặc đang hành động, hoặc cách mà bạn giả định rằng người khác thấy hành vi của bạn.
  • (おれ)いつも(ひと)(まえ)(つよ)がる
    Tôi luôn hành động mạnh mẽ trước mặt mọi người. (Có lẽ tôi luôn có vẻ như hành động mạnh mẽ)
  • (わたし)(いま)(いぬ)ほしがっているけど、マンション()でいるからまだ()ない
    Hiện tại, tôi đang muốn một con chó, nhưng vì tôi sống trong một căn hộ, tôi chưa thể nuôi một con nào. (Tôi hiện đang có vẻ như tôi muốn có một con chó)

Từ đồng nghĩa với がる:

たい
Muốn làm
がほしい
Muốn một cái gì đó, Cần thiết
てほしい
Tôi muốn bạn
たがる
Muốn (ngôi thứ ba)

Ví dụ がる

(わたし)(ねこ)(こわ)がる

Con mèo của tôi rất nhảy nhót. (Biểu hiện sợ hãi)

(わたし)(おとうと)(つよ)がる

Em trai tôi cư xử như mình mạnh mẽ (biểu hiện dấu hiệu của sự mạnh mẽ).

あの()ゲームほしがる

Đứa trẻ đó luôn muốn có trò chơi.

(はじ)めて飛行機(ひこうき)なので(こわ)(おも)けど(こわ)がらない

Đây là lần đầu tiên của bạn trên máy bay nên tôi nghĩ có thể bạn sẽ cảm thấy sợ, nhưng đừng cảm thấy sợ nhé.

映画(えいが)()面白(おもしろ)がっています

Xem phim và thể hiện dấu hiệu quan tâm.

cùng bài học

なら

Nếu như, Nếu, Nếu đúng là như vậy, Về (Điều kiện)
Xem chi tiếtreport

様(よう)だ

Có vẻ như, Dường như, Trông như
Xem chi tiếtreport

余(あま)り~ない

Không rất, Không nhiều, Không thực sự, Hầu như không
Xem chi tiếtreport

う・よう (có ý nghĩa)

Chúng ta hãy, Tôi sẽ (Dạng quyết đoán thông thường)
Xem chi tiếtreport

全然(ぜんぜん)

(Không) chút nào
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image