Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 9
Cấu trúc がする:
Danh từ + が + làm
Chi tiết về がする:
Trong tiếng Nhật, việc mô tả những thứ có thể được trải nghiệm bằng các giác quan (trừ trực quan) thì có sự khác biệt một chút so với cách chúng ta diễn đạt trong tiếng Việt. Truyền thống, chúng ta sẽ sử dụng các động từ độc đáo cho mỗi tình huống như là 'mùi giống như (A)', 'vị giống như (A)', 'cảm giác giống như (A)', v.v. Mặc dù điều này vẫn có thể thực hiện trong tiếng Nhật, nhưng không phải là cách phổ biến nhất.
がする là một cấu trúc ngữ pháp tập trung vào nguồn gốc của mùi, âm thanh, vị, hoặc cảm giác, và làm cho trải nghiệm giác quan đó trở thành chủ đề của câu. Để sử dụng がする, chỉ cần gắn nó vào cuối bất kỳ cụm từ nào diễn đạt loại 'giác quan' nào đang được tạo ra/được phát ra bởi chủ thể.
がする là một cấu trúc ngữ pháp tập trung vào nguồn gốc của mùi, âm thanh, vị, hoặc cảm giác, và làm cho trải nghiệm giác quan đó trở thành chủ đề của câu. Để sử dụng がする, chỉ cần gắn nó vào cuối bất kỳ cụm từ nào diễn đạt loại 'giác quan' nào đang được tạo ra/được phát ra bởi chủ thể.
- この石鹸はバラの匂いがするから好きです。Tôi thích xà phòng này vì nó có mùi giống như hoa hồng. (Theo nghĩa đen, 'nó phát ra một mùi hoa hồng')
- 誰かが階段を上がっている音がする。Tôi nghe thấy ai đó đang đi lên cầu thang. (Theo nghĩa đen, 'âm thanh của ai đó đang đi lên cầu thang đang được tạo ra')
- このバナナが変な味がする。Quả chuối này có vị lạ. (Theo nghĩa đen, 'nó phát ra một hương vị lạ')
- 誰かに見られている感じがする。Cảm giác như tôi đang bị ai đó theo dõi. (Theo nghĩa đen, 'cảm giác bị theo dõi đang xảy ra')
がする
Ghi chú sử dụng cho がする:
Từ đồng nghĩa với がする:
にみえる
Nhìn, Có vẻ, Xuất hiện
Ví dụ がする
車の音がする。
Một chiếc xe đang phát ra âm thanh.
この部屋はコーヒーの匂いがします。
Căn phòng này đang tỏa ra mùi cà phê.
この料理は塩の味がします。
Thức ăn này tỏa ra một vị mặn.
お砂糖を入れ過ぎたから、甘い味がする。
Tôi cho quá nhiều đường vào, nên nó tỏa ra một vị ngọt.
あの人と一緒に居るだけで、変な感じがする。
Chỉ cần ở bên anh ấy mang lại một cảm giác kỳ lạ.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!