Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 9
Cấu trúc たがる:
Động từ[たい] + がる
Chi tiết về たがる:
Khi chúng ta khám phá trong bài học về がる, động từ này có thể được sử dụng với tính từ để diễn đạt cách mà mọi người đang hành động. Tuy nhiên, nó cũng có thể được kết hợp với trợ động từ たい, để tạo thành たがる. Cấu trúc ngữ pháp này được sử dụng khi diễn đạt rằng ai đó đang hành động như thể họ 'muốn' làm điều gì đó.
Để sử dụng cấu trúc này, hãy gắn たい vào dạng gốc ます của bất kỳ động từ nào, sau đó thay thế い trong たい bằng がる.
Để sử dụng cấu trúc này, hãy gắn たい vào dạng gốc ます của bất kỳ động từ nào, sau đó thay thế い trong たい bằng がる.
- ジョンはなんでいつも悪口を言いたがるんだろう。Tôi tự hỏi tại sao John luôn muốn nói xấu người khác.
- 皆は彼が作ったケーキを食べたがる。Mọi người luôn muốn ăn những chiếc bánh mà anh ấy làm.
たがる
Ghi chú sử dụng cho たがる:
たがる trái ngược với てほしい, có nghĩa là 'muốn ai đó làm (A)'. Những sự khác biệt này sẽ cần được thực hành và ghi nhớ.
- 彼はこのステーキを食べたがる。Anh ấy sẽ muốn ăn miếng steak này. (Anh ấy sẽ hành động như thể anh ấy muốn)
- 彼にこのステーキを食べてほしい。Tôi muốn anh ấy ăn miếng steak này. (Tôi muốn anh ấy)
- 田中君は新しいゲームを見つけると、そのゲームをほしがる。Khi Tanaka-kun thấy một trò chơi mới, cậu ấy luôn muốn nó.
Từ đồng nghĩa với たがる:
たい
Muốn làm
がほしい
Muốn cái gì đó, Cần thiết cái gì đó
てほしい
Tôi muốn bạn
がる
Cảm thấy, Nghĩ, Hành động như thể, Muốn, Khát khao
Ví dụ たがる
彼は動物園に行きたがる。
Anh ấy hành động như thể anh ấy muốn đi đến sở thú.
娘はいつもスポーツをしたがる。
Con gái tôi luôn muốn chơi thể thao.
彼女は最近の映画を見たがる。
Bạn gái tôi muốn xem một bộ phim vừa mới phát hành.
あの子帰りたがるならいいんじゃない?
Nếu đứa trẻ đó muốn về nhà, thì cũng được thôi, phải không?
彼はパソコンを買いたがって、週末も働いた。
Anh ấy muốn mua một chiếc PC, vì vậy (và) anh ấy thậm chí còn làm việc vào cuối tuần.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!