Ngữ pháp JLPT cấp độ N4 – Bài 9
Cấu trúc かな:
Câu + かな
Chi tiết về かな:
Bắt đầu là sự kết hợp của các phụ tố kết thúc câu か và な, かな đã phát triển theo thời gian để trở thành một phụ tố kết thúc câu (đơn lẻ) riêng, mà có thể dịch nôm na là 'Tôi tự hỏi liệu (A)?'.
Vì nó là một phụ tố kết thúc câu, かな có thể được thêm vào cuối gần như bất kỳ câu nào.
Vì nó là một phụ tố kết thúc câu, かな có thể được thêm vào cuối gần như bất kỳ câu nào.
- あの人が道の真ん中で倒れてるけど、大丈夫かな。Người đó đang nằm gục giữa đường, nhưng Tôi tự hỏi không biết họ có ổn không.
- このコンロにこの魚が入るかな?Tôi tự hỏi liệu con cá này có vừa với cái bếp này không.
かな
Ghi chú sử dụng cho かな:
Từ đồng nghĩa với かな:
かしら
Tôi tự hỏi
~のだろうか
Tôi tự hỏi...
はたして
Tò mò nếu ~ (thật sự)?, Tò mò làm thế nào ~ (thực tế)?, Quả nhiên, Như đã mong đợi
Ví dụ かな
もうすぐ食べに行くかな。
Tôi tự hỏi liệu chúng ta có đi ăn sớm không...
明日は運動をした方がいいかな。
Tôi tự hỏi, liệu tôi có nên tập thể dục vào ngày mai không...
今週末は友達と会えるかな。
Tôi tự hỏi liệu tôi có thể gặp bạn bè vào cuối tuần này không...
冷蔵庫にケーキまだあるかな。
Tôi tự hỏi liệu còn bánh trong tủ lạnh không.
お母さんは何をくれるかな。
Tôi tự hỏi mẹ tôi sẽ cho tôi cái gì.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!