Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N5 – Bài 1

Cấu trúc は:

Chủ đề câu + , Phát âm là "wa"

Chi tiết về は:

(phát âm là わ) thường được coi là một trong những trợ từ khó học nhất trong tiếng Nhật, bên cạnh . đánh dấu chủ đề của câu và mô tả toàn bộ câu một cách tổng quát. Tuy nhiên, chủ yếu đánh dấu các hành động hoặc tuyên bố đơn lẻ. Chúng ta sẽ tìm hiểu sự khác biệt này chi tiết hơn khi đề cập đến .
  • 田中さん先生です
    Tanaka-san là một giáo viên. (Nói chung, không so sánh với cái gì)
  • トムです
    Tôi là Tom. (Nói chung, không so sánh với cái gì)
Nhiều câu (đặc biệt là các câu ngắn), cả đều được coi là hoàn toàn tự nhiên.
  • カレー(から)い。
    Curry là cay. (Nói chung, không so sánh với cái gì)
  • (わたし)、ワインが(きら)い。
    Tôi ghét rượu vang. (Cụ thể là rượu vang)
Trong câu đầu tiên, mô tả một cách tổng quát về nội dung của câu. Trong câu thứ hai, lại mô tả toàn bộ câu, nhưng làm nổi bật một thông tin cụ thể.

Ghi chú sử dụng cho は:

không thể được sử dụng để miêu tả những điều mà bạn đang thấy hoặc trải nghiệm 'trong khoảnh khắc' (ngay bây giờ). Điều này là do những sự kiện 'trong khoảnh khắc' được coi là một phần của một trải nghiệm lớn hơn (ví dụ như cả ngày của bạn).
  • (いま)テスト。
    Tôi có một bài kiểm tra ngay bây giờ. (Hơi không tự nhiên, vì bài kiểm tra đang diễn ra 'ngay bây giờ')
  • 今日(きょう)(あめ)
    Hôm nay trời sẽ mưa. (Tự nhiên, vì mưa là một sự kiện khá rộng)
có 2 chức năng chính. Chức năng đầu tiên đánh dấu chủ đề của câu, chức năng thứ hai được dùng để thể hiện sự tương phản hoặc so sánh. Tuy không có quy tắc 'nghiêm ngặt' nào cho điều này, khi được sử dụng ở giữa (hoặc sau) câu, nó thường mang sắc thái của sự tương phản.
  • (わたし)金曜日(きんようび)()き。
    Tôi thích thứ Sáu. (Trọng tâm là vào thứ Sáu)
  • (わたし)金曜日(きんようび)()き。
    Tôi thích thứ Sáu. (Trọng tâm là vào sự so sánh với các ngày khác)
Trong câu thứ hai, sẽ làm cho người nghe có ấn tượng rằng có một sự so sánh đang được thực hiện.

Từ đồng nghĩa với は:

Trợ từ đánh dấu chủ ngữ, Trợ từ xác định
Định danh động từ, Người mà..., Cái mà...
Number/Amount + は
Ít nhất, Cái gì đó, Hoặc đại loại như vậy
って
Về, Nói về, は trong văn nói thông thường (trợ từ chỉ chủ đề câu)
といえば
Nói về, Nếu trường hợp đó xảy ra

Ví dụ は

(わたし)トムです

Tôi (như là chủ đề của câu này) là Tom.

あなたジムです

Bạn (là chủ đề của câu này) là Jim.

トム先生(せんせい)です

Tom (là chủ đề của câu này) là một giáo viên.

カレンダー必要(ひつよう)です

Một lịch (với tư cách là chủ đề của câu này) là cần thiết.

(わたし)(いそが)しいです

Tôi (là chủ đề của câu này) đang bận.

cùng bài học

Để trở thành, Là
Xem chi tiếtreport

これ

Này
Xem chi tiếtreport

それ

'đó'
Xem chi tiếtreport

あれ

Đó (ở đằng kia)
Xem chi tiếtreport

Trợ từ chỉ chủ đề, Trợ từ xác định
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image