Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N5 – Bài 10

Cấu trúc Động từ nhóm I (Quá khứ phủ định):

(すわ) + なかった
(うた) + なかった
(ある) + なかった
(はな) + なかった
() + なかった
() + なかった
() + なかった
(やす) + なかった
(およ) + なかった

Ngoại lệ:
ある → なかった

Chi tiết về Động từ nhóm I (Quá khứ phủ định):

Để tạo dạng phủ định quá khứ của Động từ う, bạn cần phải thay đổi âm kana cuối cùng của động từ thành âm kana あ từ cùng một cột (hoặc わ nếu âm kana ban đầu là う). Sau đó, âm kana あ này sẽ được theo sau bởi ない (hoặc ます), được chia thành các hình thức quá khứ của chúng. Hình thức này có thể là なかった (hình thức thân mật), hoặc ませんでした (hình thức lịch sự).
Đối với hình thức ませんでした (lịch sự), thay vì âm kana cuối cùng chuyển sang âm kana あ từ cùng một cột, nó sẽ chuyển thành âm kana い từ cùng một cột.
Dạng phủ định quá khứ được sử dụng để diễn đạt rằng một điều gì đó 'không xảy ra', hoặc 'không tồn tại'.
  • (わたし)公園(こうえん)(あそ)ばなかった
    Tôi không chơi ở công viên.
  • あなた(くるま)(あら)わなかった
    Tôi không rửa xe của bạn.
  • そこ()きませんでした
    Tôi không đặt nó ở đó.
  • そこ(ほん)ありませんでした
    Cuốn sách không có ở đó.
Có thể sử dụng hình thức bán lịch sự. Điều này được cấu trúc bằng cách sử dụng なかった, và sau đó đơn giản thêm です. Hình thức này không hoàn toàn đúng về ngữ pháp, nhưng phổ biến đến nỗi hầu hết các nguồn (và người bản địa) coi nó là đúng.
  • (かれ)(はな)さなかったです
    Tôi không nói chuyện với anh ấy. (Lưu ý cách sử dụng cùng nhau. Việc sử dụng hai trợ từ là phổ biến khi trình bày một chủ đề trong tiếng Nhật)
ある là một ngoại lệ đối với các quy tắc chia động từ thông thường của Động từ う. Dạng phủ định quá khứ thân mật không phải là あらなかった, mà chỉ đơn giản là なかった. Tuy nhiên, hình thức phủ định quá khứ lịch sự được chia theo cách mà bạn mong đợi với các Động từ う: ありませんでした.
  • (かみ)なかった
    Không có giấy. (Tiếng Nhật quá khứ thân mật)
  • (かみ)ありませんでした
    Không có giấy. (Tiếng Nhật quá khứ lịch sự)
Động từ nhóm I (Quá khứ phủ định)

Ghi chú sử dụng cho Động từ nhóm I (Quá khứ phủ định):

Từ đồng nghĩa với Động từ nhóm I (Quá khứ phủ định):

Ví dụ Động từ nhóm I (Quá khứ phủ định)

昨日(きのう)()かなかった
昨日(きのう)()かなかったです
昨日(きのう)()きませんでした

Tôi không đi hôm qua.

よく(ねむ)なかった
よく(ねむ)なかったです
よく(ねむ)ませんでした

Tôi không ngủ ngon.

はなこさん(はな)さなかった
はなこさん(はな)さなかったです
はなこさん(はな)しませんでした

Hanako không nói.

彼女(かのじょ)事故(じこ)()ななかった
彼女(かのじょ)事故(じこ)()ななかったです
彼女(かのじょ)事故(じこ)()にませんでした

Cô ấy không chết trong vụ tai nạn!

今日(きょう)(かえ)らなかった
今日(きょう)(かえ)らなかったです
今日(きょう)(かえ)りませんでした

Tôi không về nhà hôm nay.

cùng bài học

~て (Conjunction)

Và, Sau đó (Liên kết các sự kiện)
Xem chi tiếtreport

Động từ thể từ điển (Quá khứ phủ định)

る - Động từ (Thì quá khứ phủ định)
Xem chi tiếtreport

~ている ①

Là, Đang
Xem chi tiếtreport

から

Bởi vì, Kể từ
Xem chi tiếtreport

から

Từ
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image