Ngữ pháp JLPT cấp độ N5 – Bài 10
Cấu trúc Động từ thể từ điển (Quá khứ phủ định):
Ví dụ:
食べる + なかった
見る + なかった
寝る + なかった
Chi tiết về Động từ thể từ điển (Quá khứ phủ định):
Để hình thành dạng quá khứ phủ định của Động từ る, bạn cần phải loại bỏ る, và sau đó theo sau nó bằng động từ trợ ない (hoặc ます), được chia theo dạng quá khứ của chúng. Điều này sẽ là なかった (thông thường), hoặc ませんでした (khiêm tốn).
- 今朝ニュースを見なかった。Tôi không nhìn thấy tin tức sáng nay.
- ゴミを捨てませんでした。Tôi không vứt rác đi.
- ライトが消えなかったです。Cái đèn đã không tắt.
Động từ thể từ điển (Quá khứ phủ định)
Ghi chú sử dụng cho Động từ thể từ điển (Quá khứ phủ định):
Từ đồng nghĩa với Động từ thể từ điển (Quá khứ phủ định):
Ví dụ Động từ thể từ điển (Quá khứ phủ định)
寿司を食べなかった。
寿司を食べなかったです。
寿司を食べませんでした。
Tôi không ăn sushi.
テレビを見なかった。
テレビを見なかったです。
テレビを見ませんでした。
Tôi không xem TV.
お金を借りなかった。
お金を借りなかったです。
お金を借りませんでした。
Tôi đã không vay tiền.
早く起きなかった。
早く起きなかったです。
早く起きませんでした。
Tôi không dậy sớm.
これは教えなかった。
これは教えなかったです。
これは教えませんでした。
Tôi không nói với bạn điều này.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!