Ngữ pháp JLPT cấp độ N5 – Bài 12
Cấu trúc Tính từ đuôi な + だ (vị ngữ):
[な] Tính từ + (だ)
Ví dụ:
静か + だ
元気 + だ
Chi tiết về Tính từ đuôi な + だ (vị ngữ):
Một predicative là một từ mô tả chủ đề/câu của một câu. Tương đương trong tiếng Nhật của điều này là 述語, có nghĩa là 'từ chỉ câu'. Là một predicative, Tính từ đuôi なs có thể xuất hiện một mình (khi từ mà chúng mô tả không cần phải được nêu ra), hoặc chúng có thể được sử dụng ở cuối câu.
Cần nhớ rằng tất cả các Tính từ đuôi なs cũng có thể hoạt động như là danh từ, do đó chúng có xu hướng nghe giống như một danh từ hơn là một tính từ khi được sử dụng như một predicative.
Cần nhớ rằng tất cả các Tính từ đuôi なs cũng có thể hoạt động như là danh từ, do đó chúng có xu hướng nghe giống như một danh từ hơn là một tính từ khi được sử dụng như một predicative.
- 素敵。Nó thật tuyệt vời.
- 彼氏は素敵です。Bạn trai của tôi thật đáng yêu.
Tính từ đuôi な + だ (vị ngữ)
Ghi chú sử dụng cho Tính từ đuôi な + だ (vị ngữ):
Khác với い-Tính từ, な-Tính từ thay đổi hình thức tùy thuộc vào vị trí của chúng trong câu. Ở cuối câu, chúng luôn được theo sau bởi だ hoặc です (trừ trong cuộc trò chuyện thân mật khi mà だ bị bỏ qua). Tuy nhiên, khi được sử dụng trước từ mà chúng miêu tả, chúng luôn được theo sau bởi な. Do đó mà có tên gọi là な-Tính từ.
Từ đồng nghĩa với Tính từ đuôi な + だ (vị ngữ):
Ví dụ Tính từ đuôi な + だ (vị ngữ)
夜の海は静かだ。
夜の海は静かです。
Biển đêm thì yên tĩnh.
さいきさんは親切だ。
さいきさんは親切です。
Saiki thì tử tế.
彼は静かだ。
彼は静かです。
Anh ấy yên tĩnh.
私は暇だ。
私は暇です。
Tôi thì rảnh.
海が綺麗だ。
海が綺麗です。
Biển thì đẹp.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!