Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N5 – Bài 19

Cấu trúc 誰(だれ)か:

Từ WH(1) + + Trợ từ(2)
Từ WH(1) + Trợ từ(2) +

(1) どこ、(だれ)
(2)

Chi tiết về 誰(だれ)か:

Các cấu trúc (だれ)どこか được sử dụng khi bạn muốn hỏi hoặc trả lời các câu hỏi về 'ai đó' hoặc 'một nơi nào đó' (câu khẳng định). Ngược lại, các câu khẳng định 'không có ai' hoặc 'không có nơi nào' được thực hiện với (だれ)どこも (câu phủ định). Các cấu trúc như thế này sử dụng (だれ) đã được bàn luận ngắn gọn trong điểm ngữ pháp (だれ).
  • (だれ)ます
    ai đó ở đây không?
  • 来月(らいげつ)どこか()きます
    Bạn sẽ đi đâu đó vào tháng tới không?
  • (おれ)誕生日(たんじょうび)パーティー(だれ)()なかった
    Không có ai đến bữa tiệc sinh nhật của tôi.
  • ()からどこも()ていない
    Vì bây giờ là 9 giờ tối, không nơi nào mở cửa.
Sử dụng (だれ) hoặc どこ không chỉ bị giới hạn ở các trợ từ . , , hoặc cũng có thể được kết hợp với hoặc để tạo ra nghĩa cụ thể hơn.
  • (やす)()どこか()ました
    Bạn có đi đâu đó trong kỳ nghỉ không?
  • (だれ)()
    Bạn có nói với ai đó không? (Nghĩa đen, 'bạn có nói với ai không?')
  • (だれ)電話(でんわ)ている
    Anh ấy đang nói chuyện điện thoại với ai đó.
  • 今日(きょう)どこへ()ない
    Tôi không muốn đi đâu cả hôm nay. (Không đi đâu cả)
  • 明日(あした)(だれ)()ない
    Tôi sẽ không gặp ai đó vào ngày mai. (Không gặp ai cả)
  • (わたし)(だれ)(はな)す。
    Tôi nói chuyện với ai đó. (Cũng nói với ai đó, nhưng ít phổ biến hơn so với でも)
Như có thể thấy từ những ví dụ này, sẽ luôn đứng trước bất kỳ trợ từ nào khác trong câu khẳng định. Tuy nhiên, điều ngược lại đúng với . sẽ luôn theo sau bất kỳ trợ từ nào trong câu phủ định. Điều này là do sẽ luôn gắn trực tiếp vào danh từ (khi thay đổi nghĩa của danh từ đó), nhưng thay đổi toàn bộ cụm từ, không chỉ danh từ.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng không chỉ giới hạn ở việc xuất hiện trong các câu phủ định, như có thể thấy trong ví dụ cuối cùng.
誰(だれ)か

Ghi chú sử dụng cho 誰(だれ)か:

Từ đồng nghĩa với 誰(だれ)か:

Ví dụ 誰(だれ)か

どこかに友達(ともだち)がいるのです。」
どこにもいません。」

'Bạn có bạn bè ở đâu đó?'
'Tôi không có bạn bè ở bất kỳ đâu.

(だれ)かにそのこと()いました。」
いいえ(だれ)にも()っていません。」

'Bạn đã nói với ai đó về điều đó chưa?'
'Không, tôi không nói với ai cả.'

どこかにあるでしょう。」
どこにもありません。」

'Có lẽ nó ở đâu đó.'
'Nó khôngđâu cả (Tôi đang nói với bạn).'

(かみ)(だれ)かに(わた)しました。」
(だれ)にも(わた)していません。」

'Bạn đã chuyển giao tài liệu cho ai đó chưa?'
'Tôi không chuyển giao tài liệu cho ai cả.

どこかへ()かけます。」
どこへも()きたくない。」

'Bạn có muốn đi đâu đó không?'
'Tôi không muốn đi đâu cả, bạn ạ.'

cùng bài học

なくてはならない

Phải làm, Cần phải làm
Xem chi tiếtreport

ない方(ほう)がいい

Tốt hơn là không nên, Không nên làm
Xem chi tiếtreport

~たことがある

Đã từng làm trước đây
Xem chi tiếtreport

~た方(ほう)がいい

Tốt hơn là, Nên làm
Xem chi tiếtreport

なくちゃ・なきゃ

Phải làm, Có trách nhiệm phải làm
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image