Ngữ pháp JLPT cấp độ N5 – Bài 3
Cấu trúc Động từ thể từ điển (phủ định):
Ví dụ:
食べる + ない
見る + ない
寝る + ない
Chi tiết về Động từ thể từ điển (phủ định):
Dạng phủ định của る-Động từ được chia theo cùng một bộ quy tắc sử dụng cho các dạng chia khác của る-Động từ (loại bỏ る, sau đó thêm một thành phần khác). Trong trường hợp phủ định, thành phần bổ sung sẽ là ない (thông thường), hoặc ません (lịch sự).
- 私は、肉を食べない。Tôi không ăn thịt.
- 私は黒板が見えません。Tôi không thể nhìn thấy bảng đen.
- 私は人の名前を覚えない。Tôi không thể nhớ tên mọi người. (Không cố ý)
- 私はプレゼントを開けません。Tôi sẽ không mở món quà. (Cố ý không làm)
Động từ thể từ điển (phủ định)
Ghi chú sử dụng cho Động từ thể từ điển (phủ định):
Đuôi ない được gán để tạo thành hình thức phủ định của tính từ là một từ khác, và do đó tuân theo các quy tắc chia động từ khác nhau. Khi được gán vào tính từ, ない bản thân nó là một い-Tính từ, chứ không phải là một động từ phụ trợ.
Từ đồng nghĩa với Động từ thể từ điển (phủ định):
Động từ thể từ điển (Từ điển)
る + ます (Động từ Ichidan)
Động từ nhóm I (Từ điển)
う + ます (Động từ Godan)
じゃない
Không phải, Không phải là
Động từ nhóm I (Quá khứ)
う - Động từ (Thì quá khứ)
Động từ thể thường + て
Và, Sau đó (Kết nối các sự kiện)
Ví dụ Động từ thể từ điển (phủ định)
寿司を食べない。
寿司を食べないです。
寿司を食べません。
Tôi không ăn sushi.
テレビを見ない。
テレビを見ないです。
テレビを見ません。
Tôi không xem TV.
お金を借りない。
お金を借りないです。
お金を借りません。
Tôi sẽ không vay tiền.
パンを食べない 。
パンを食べないです。
パンを食べません。
Tôi không ăn bánh mì.
ホラー映画は見ない。
ホラー映画は見ないです。
ホラー映画は見ません。
Tôi không xem phim kinh dị.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!