Ngữ pháp JLPT cấp độ N5 – Bài 3
Cấu trúc Động từ nhóm I (phủ định):
Ví dụ:
座る + らない
歌う + わない
歩く + かない
話す + さない
打つ + たない
死ぬ + なない
飛ぶ + ばない
休む + まない
泳ぐ + がない
Ngoại lệ:
ある → ない
Chi tiết về Động từ nhóm I (phủ định):
Dạng phủ định của Động từ う được chia theo cùng một tập hợp quy tắc dùng cho các dạng khác của việc chia động từ Động từ nhóm I (thay đổi kana cuối, sau đó thêm phần còn lại vào). Trong trường hợp phủ định, phần bổ sung sẽ là ない (thông thường), hoặc ません (lịch sự).
- 彼女は川で泳がない。Cô ấy không bơi ở sông.
- 彼女は川で泳ぎません。Cô ấy không bơi ở sông.
- 私はカラオケで歌を歌あない。Tôi không hát bài hát ở karaoke. (Chia động từ không chính xác khi sử dụng あ)
- 私はカラオケで歌を歌わない。Tôi không hát bài hát ở karaoke. (Chia động từ đúng khi sử dụng わ)
- 今日はお酒を飲まない。Hôm nay, tôi sẽ không uống. (Cố tình không)
- 私は泳ぎません。Tôi không thể bơi. (Không cố tình)
Động từ nhóm I (phủ định)
Ghi chú sử dụng cho Động từ nhóm I (phủ định):
Đuôi ない được gắn vào để tạo thành dạng phủ định của tính từ là một từ khác, do đó tuân theo các quy tắc chia khác nhau. Đuôi ない gắn vào tính từ thực chất là một い-Tính từ, chứ không phải là một động từ trợ.
Từ đồng nghĩa với Động từ nhóm I (phủ định):
Ví dụ Động từ nhóm I (phủ định)
私は歌わない。
私は歌わないです。
私は歌いません。
Tôi không hát.
お金はない。
お金はないです。
お金はありません。
Tôi không có tiền.
車は持たない。
車は持たないです。
車は持ちません。
Tôi sẽ không có ô tô.
木は歩かない。
木は歩かないです。
木は歩きません。
Cây không biết đi.
トミーは話さない。
トミーは話さないです。
トミーは話しません。
Tommy không nói chuyện.
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!