Ngữ pháp JLPT cấp độ N5 – Bài 5
Cấu trúc が居(い)る:
Danh từ + が + có
Chi tiết về が居(い)る:
がいる là một cấu trúc thông dụng, đơn giản là sự kết hợp giữa trợ từ が và động từ いる. Cụm từ này có nghĩa là 'tồn tại', hoặc 'có', và được sử dụng liên quan đến các vật sống/có tính chất hoạt động.
Dạng lịch sự của いる được chia là います. Do る bị loại bỏ, chúng ta có thể xác định rằng いる là một Động từ る (Động từ Ichidan).
Dạng kanji của 居る rất phổ biến, và nên được học sớm nhất có thể để tránh bất kỳ sự nhầm lẫn nào khi đọc. Không có sự khác biệt về sắc thái giữa việc sử dụng cụm từ này với hay không có kanji, và tùy thuộc vào sở thích của người viết.
- 警察がいる。Có một nhân viên cảnh sát.
- 猫がいる。Có một con mèo.
- パトカーがいる。Có một chiếc xe cảnh sát. (Được điều khiển bởi cảnh sát)
Dạng lịch sự của いる được chia là います. Do る bị loại bỏ, chúng ta có thể xác định rằng いる là một Động từ る (Động từ Ichidan).
Dạng kanji của 居る rất phổ biến, và nên được học sớm nhất có thể để tránh bất kỳ sự nhầm lẫn nào khi đọc. Không có sự khác biệt về sắc thái giữa việc sử dụng cụm từ này với hay không có kanji, và tùy thuộc vào sở thích của người viết.
- 私は、彼女が居る。Tôi có một bạn gái.
が居(い)る
Ghi chú sử dụng cho が居(い)る:
Trợ từ が trong がいる thường bị bỏ qua trong văn nói thông thường, hoặc những văn bản có tính chất như văn nói thông thường (truyện tranh, nhắn tin tức thời, v.v.).
- そこに警察居るよ。Có một cảnh sát ở đó.
Từ đồng nghĩa với が居(い)る:
がある
Là, Có
Ví dụ が居(い)る
私がいる。
Tôi là (đây).
トムがいます。
Tom là (ở đây).
田中さんとトムがいます。
Ông Tanaka và Tom thì (ở đó).
先生がいます。
Có một giáo viên.
私と友達がいます。
Một người bạn và tôi đang (ở đây).
cùng bài học

Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.

Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!