Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N5 – Bài 9

Cấu trúc ので:

Động từ + ので + Cụm từ
[い] Tính từ + ので + Cụm từ
[な] Tính từ + + ので + Cụm từ
Danh từ + + ので + Cụm từ

Chi tiết về ので:

ので là cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật gọi là trợ từ liên kết. Điều này có nghĩa là nó kết nối hai phần của câu 'một cách hợp lý'. Mối liên kết mà ので tạo ra giữa (A) và (B) tương tự như から, có nghĩa là nó thường được dịch là 'bởi vì', hoặc 'vì'.
Khi được sử dụng sau Tính từ đuôi なs hoặc danh từ, な phải đứng trước ので.
  • 今日(きょう)日曜日(にちようび)ので(やす)です
    hôm nay là Chủ nhật, nên là ngày nghỉ.
  • 友達(ともだち)(いえ)()ので部屋(へや)掃除(そうじ)する
    bạn của tôi sắp đến nhà, tôi sẽ dọn dẹp phòng của mình.
  • 景色(けしき)綺麗(きれい)ので写真(しゃしん)()ます
    phong cảnh rất đẹp, tôi sẽ chụp một bức ảnh.
  • 今日(きょう)(さむ)ので、コート()ます
    hôm nay lạnh, tôi sẽ mặc một chiếc áo khoác.
Khi được sử dụng như 'bởi vì', ので nhấn mạnh vào toàn bộ câu hoặc vào những hiệu ứng đã gây ra. Nó sau đó xem xét những lý do đó một cách khách quan (theo cách dựa trên sự kiện, thay vì cảm xúc hoặc ý kiến). から có xu hướng chủ quan hơn và có thể nghe có vẻ mơ hồ hơn khi được sử dụng như 'bởi vì'.
  • (わたし)(よわ)ので、ジム()ます
    Tôi đi đến phòng gym bởi vì tôi yếu. (Vì tôi yếu)
  • 野菜(やさい)(きら)から()ません
    Tôi không ăn rau bởi vì tôi không thích chúng. (Vì tôi không thích rau)
Chúng ta có thể thấy rằng から không mạnh mẽ bằng ので. Điều này liên quan đến nghĩa cơ bản của から là 'từ', chứ không phải là 'bởi vì'.
ので

Ghi chú sử dụng cho ので:

ので đôi khi được xem như んで, đây là một biến thể thông thường hơn. Ngoài ra, khác với nhiều điểm ngữ pháp kết nối với động từ, ので có thể được sử dụng với dạng ます. Đây là điều đặc biệt của các hạt kết nối.
  • (いま)テストがあるんで(あと)電話(でんわ)します
    Bởi vì tôi có một bài kiểm tra bây giờ, tôi sẽ gọi cho bạn sau.
  • 明日(あした)(きゃく)()ますので掃除(そうじ)します
    Bởi vì một vị khách sắp đến vào ngày mai, tôi sẽ dọn dẹp.

Từ đồng nghĩa với ので:

から
Bởi vì, Vì
なぜなら〜から
Bởi vì, Lý do là, Đó là bởi vì
ものだから
Bởi vì, Lý do là
ものですから・もので
Bởi vì, Lời xin lỗi của tôi là, Giải thích của tôi là
もの・もん
Bởi vì, Nguyên nhân
し~し
Và, Đưa ra lý do

Ví dụ ので

(わたし)寿司(すし) ()ではないので()べない

Tôi không thích sushi, cho nên tôi không ăn nó.

今日(きょう)時間(じかん)がないので明日(あした)漢字(かんじ)(おし)えます

Bởi vì hôm nay chúng ta không có thời gian, tôi sẽ dạy bạn kanji vào ngày mai.

今日(きょう)先生(せんせい)(やす)ので授業(じゅぎょう)なくなった

Kể từ khi giáo viên có ngày nghỉ hôm nay, các lớp học đã bị hủy.

土曜日(どようび)ので旅行(りょこう)()たい

Bởi vì hôm nay là thứ Bảy, tôi muốn đi du lịch.

今日(きょう)一月(いちがつ)二十日(はつか)ので(かれ)誕生日(たんじょうび)です

Kể từ hôm nay là ngày 20 tháng 1, đây là sinh nhật của anh ấy.

cùng bài học

Với, Bằng (sử dụng)
Xem chi tiếtreport

のが好(す)き

Thích làm, Yêu làm
Xem chi tiếtreport

けど

Nhưng, Tuy nhiên
Xem chi tiếtreport

Nhưng, Tuy nhiên
Xem chi tiếtreport

くない

Không (Tính từ)
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image