Migii JLPT
Migii JLPT
Mở ứng dụng Migii JLPT
Mở
BackQuay lại

Ngữ pháp JLPT cấp độ N5 – Bài 9

Cấu trúc のが好(す)き:

Động từ[る] + + + () +

Chi tiết về のが好(す)き:

~のが() là một cấu trúc phổ biến được sử dụng trong tiếng Nhật để diễn đạt rằng bạn thích/yêu làm một điều gì đó. Cách diễn đạt cụ thể này chỉ được sử dụng với dạng cơ bản (từ điển) của động từ.
  • (わたし)映画(えいが)()のが()
    Tôi thích xem phim.
  • (わたし)プレゼント(もら)のが()です
    Tôi thích nhận quà.
Trong những ví dụ này, chúng ta có thể thấy không có sự khác biệt giữa Động từ IchidanĐộng từ Godan. Cả hai sẽ được sử dụng ở dạng cơ bản của chúng. Trong cách diễn đạt này, のが thực hiện cùng một chức năng như trong cấu trúc thông thường のは hoặc のが. Chức năng này là danh từ hóa (biến một cụm thành danh từ). Tuy nhiên, のは không thể được sử dụng với cụm này, vì sẽ luôn xuất hiện với tính từ.
のが好(す)き

Ghi chú sử dụng cho のが好(す)き:

Nếu bạn muốn diễn đạt rằng bạn thích làm điều gì đó (trong quá khứ), động từ sẽ vẫn giữ nguyên dạng thông thường, nhưng () sẽ chuyển sang thì quá khứ.
  • (かれ)野球(やきゅう)するのが()だった
    Ông ấy thích chơi bóng chày.
  • 息子(むすこ)漢字(かんじ)()のが()でした
    Con trai tôi trước đây thích viết kanji.

Từ đồng nghĩa với のが好(す)き:

のがじょうず
Giỏi về, Thành thạo
のがへた
Kém về, Yếu kém về, Thiếu khéo léo
こと
Chuyển đổi một động từ thành danh từ

Ví dụ のが好(す)き

(わたし)サッカーするのが()

Tôi thích chơi bóng đá.

(わたし)(ほん)()のが()

Tôi thích đọc sách.

(わたし)ラーメン()べるのが()です

Tôi thích ăn ramen.

(いぬ)(あそ)のが()

Tôi thích chơi với chó.

旅行(りょこう)()のが()でしょう

Bạn thích đi du lịch, phải không?

cùng bài học

ので

Bởi vì, Vì vậy, Kể từ, Lý do là
Xem chi tiếtreport

Với, Bằng (sử dụng)
Xem chi tiếtreport

けど

Nhưng, Tuy nhiên
Xem chi tiếtreport

Nhưng, Tuy nhiên
Xem chi tiếtreport

くない

Không (Tính từ)
Xem chi tiếtreport
Practice
Luyện tập JLPT
Ôn luyện sau những bài lý thuyết khô khan.
Luyện ngaynext
Practice
Đề thi JLPT thử nghiệm
Xem bạn tiến bộ đến đâu rồi!
Làm thử ngaynext
Close image